Giáo án Địa lý 6 - Trường THCS Hiên Vân

Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU

A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.

- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.

- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.

 B: Các thiết bị dạy học:

SGK Địa lí 6.

C: Các hoạt động trên lớp:

1- Kiển tra bài cũ:

Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?

2- Bài mới:

Mở bài: ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn dịa lí được tách thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội.

 

doc77 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 6 - Trường THCS Hiên Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng úc từ Xích Đạo -> Đông Nam. * - Nhận xét chung: - Dòng biển nóng: Từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. - Dòng biển lạnh từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp Bài Tập 2: Nhiệt độ của các điểm A, B, C, D, khác nhau: A: -190C B: -80C C: + 20C D: + -30C Dòng biển nóng làm cho khí hậu nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn. Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng vĩ độ. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Đất - các nhân tố hình thành đất A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - HS biết được khái niệm về đất (hay thổ nhưỡng). - Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất. - Hiểu tầm quan trọng của độ phì niêu của đất và ý thức vai trò của con người trong việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ thổ nhưỡng VN C: Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: 2-. Bài mới: Đất - các nhân tố hình thành đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu SGK: GV: Giải thích: - Thổ: Đất. - Nhưỡng: Là loại đất mềm xốp. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 1: Bước 1: GV cho HS Quan sát bản đồ đất (thổ nhưỡng) và Quan sát mẫu đất hình 66 nhận xét: - Màu sắc và độ dày của các tầng đất khác nhau ? - Hãy cho biết các thành phần của đất ? - Em hãy nêu thành phần khoáng của đất ? - Tại sao chất hữu cơ chiếm một lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với thực vật ? - Tên nguồn gốc của chất hữu cơ ? GV: Đưa ra các ví dụ để dẫn dắt HS đến định nghĩa về độ phì nhiêu của đất. ? Trong sản xuất nông nghiệp con người đã có một số biện pháp làm tăng độ niêu trong đất. Hãy nêu một số biện pháp làm tăng độ phì mà em biết ? GV: Nêu các nhân tố hình thành đất. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. 1. Lớp đất trên bề mặt các lục địa. Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng). 2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng. - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP hữu cơ. a. Thành phần khoáng. Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm các hạt khoáng có kích thước khác nhau. b. Thành phần của đất hữu cơ. - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọi là chất mùn. *- Độ phì nhiêu của đất: Là khả năng cung cấp cho thực vật nước chất dinh dưỡng và các yếu tố khác để thực vật sinh trưởng và phát triển. 3. Các nhân tố hình thành đất. - Đá mẹ - Sinh vật - Khí hậu Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của địa hình và thời gian hình thành đất. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: ôn tập học kỳ A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Thông qua bài ôn tập giúp HS + Nắm vững các kiến thức cơ bản một cách có hệ thống. + Vận dụng các kiến thức đã học vào bài thực hành. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ thổ nhưỡng VN C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: 2-. Bài mới: ôn tập học kỳ Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động : Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu đề cương ôn tập: Câu 1: Hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ khí ? Thành phần của không khí ? Câu 2: Căn cứ vào đâu người ta chia ra thành các khối khí nóng, lạnh lục địa, đại dương ? Hãy nêu đặc điểm của khối khí ? Câu 3: Nếu cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa phương ? Câu 4: Trên trái đất có mấy vành đai nhiệt ? có những đới khí hậu nào ? nêu đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất ? Câu 5: Em hãy định nghĩa về sông? thế nào là hệ thống sông ? Câu 6: Hãy nêu thành phần và đặc điểm của lớp thổ nhưỡng? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Nội dung ôn tập. Câu 1: - Cấu tạo của lớp vỏ khí: + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu. + Các tầng cao của khí quyển. - Gồm các khí: + Oxi 21%. + Nitơ 78%. + Hơi nước và khí khác 1%. Câu 2: - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. + 2 đới lạnh. a. Đới nóng (hay nhiệt đới). - Góc chiếu sáng lớn thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. - Nhiệt độ nóng quanh năm có gió tín phong thổi vào. - Lượng mưa từ 1000 – 2000mm. b. 2 đới ôn hoà ôn đới. - Thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều. - Nhiệt độ TB , gió tây ôn đới thổi vào lượng mưa từ 500 – 1000mm. c. 2 đới lạnh (hạn đới). - Góc chiếu sáng nhỏ - Thời gian chiếu sáng giao động lớn. - t0 quanh năm lạnh. - Lượng mưa < 250 mm. Câu 3: - Lượng mưa của 1 ngày = tổng lượng mưa các lần đo trong ngày. - Lượng mưa trong tháng = tổng lượng mưa các ngày trong tháng. - Lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng. Câu 4: Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai khí áp thấp và cao từ XĐ lên cực. - Các đai khí áp cao: Ven vĩ tuyến 30O ở hai bán cầu về ở hai cực. - Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ tuyến 60 ở hai bán cầu. Câu 5: - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông chính cùng với phụ lưu chi lưu hợp thành hệ thống sông. Câu 6: - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP hữu cơ a. Thành phần khoáng - Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm các hạt khoáng có kích thước khác nhau b. Thành phần của đất hữu cơ. - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọi là chất mùn. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS về nhà làm đề cương ôn tập. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp đề cương ôn tập. Giờ sau Kiểm tra Học kì. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu bài học: Thông qua bài kiểm tra góp phần: + Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS. + Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. III. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. Kiểm tra học kì II Đề bài và đáp án (Do phòng (sở) giáo dục ra) IV. Tổng kết thu bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực động vật trên trái đất A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - HS nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật. - Phân tích được ảnh hưởng các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên TĐ và mối quan hệ giữa chúng. - Trình bày được ảnh hưởng tích cực tiêu cực của con người đến sự phân bố động vật, thực vật, thấy được sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật. B: Các thiết bị dạy học: Tranh ảnh, SGK C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: 2-. Bài mới: Lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực động vật trên trái đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu mục 1 SGK: Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ ? Nó tồn tại và phát triển ở những đâu trên Trái Đất Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV: cho HS quan sát hình 67, 68 SGK: - Hãy nêu các yếu tố của khí hậu. - Dựa vào hình 67, 68 cho biết sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào ? GV phân tích: Địa hình khác nhau thực vật cũng khác nhau: - TV chân núi: Rừng lá rộng. - TV sườn núi cao: Rừng là kim. - TV hoang mạc: Thực vật chịu nóng. GV cho HS quan sát hình 69, 70 SGK hãy: - Cho biết tên các loại động vật trong mỗi miền ? Vì sao giữa hai miền lại có sự khác nhau ? - Hãy kể tên động vật ngủ đông và di cư theo mùa mà em biết ? - Động vật và thực vật có mối quan hệ với nhau không ? Lấy ví dụ minh hoạ ? - Em hãy nêu những ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố động thực vật ? VD: Đem cao su từ Brazin sang trồng ở Đông Nam á ... - Hãy nêu những tiêu cực của con người đối với động thực vật ? lấy ví dụ. - Phá rừng ? - Ô nhiễm môi trường sống ? - Tiêu diệt những sinh vật quý hiếm ? - Tại sao khi rừng bị phá hoại thì các động vật quý hiếm trong rừng bị diệt vong ? (vì không có nơi cư trú) Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. 1. Lớp vỏ sinh vật. - Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh vật. - Sinh vật xâm nhập trong lớp đất đá nước và không khí tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất gọi là lớp sinh vật hay sinh vật quyển. 2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố động vật, thực vật. a. Đối với thưc vật. - Khí hậu (t0, lượng mưa) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố và phát triển của thực vật. - Ngoài khí hậu thì yếu tố đất và địa hình cũng ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật. b. Đối với động vật. Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật vì động vật có thể di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác. c. Mối quan hệ giữa động vật và thực vật. Động vật và thực vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố động vật thực vật trên Trái Đất. a. ảnh hưởng tích cực. Mang giống cây trồng vật nuôi từ nhiều nơi lhacs nhau để mở rộng sự phân bố. b. ảnh hưởng tiêu cực. Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loại động vật, thực vật, phá rừng làm ô nhiễm môi trường sống. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu tài liệu sách báo có liên quan. Rút kinh nghiệm sau bài giảng:

File đính kèm:

  • docGiao an dia ly lop 6.doc