Tiết 1:BÀI MỞ ĐẦU
I-Mục tiêu
-HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình
-Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6
-Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau
II-Thiết bị
SGK
III-Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không )
3. Bài mới
Mở bài :ở cấp 1chúng ta đã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn địa lí được tách thành một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án địa lý 6 học kỳ 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Mỗi đới khí hậu có mấy vành đai ?
HS :Quan sát hình trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức .
1.Các chí tuyến và vòng cực
-Chí tuyến Bắc 23O27'B
-Chí tuyến nam 23O27'N
-Vòng cực Bắc 66O33'B
-Vòng cựcNam 66O33'N
-Vành đai nóng ( Nhiệt đới ) từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
-Hai vành đai ôn hoà ( ôn đới ) từ chí tuyến đến vòng cực ở hai bán cầu.
-Hai vành đai lạnh (Hàn đới ) Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu.
2.Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
-Có 3 đới (5 vành đai ) khí hậu
+Đới nóng ( Nhiệt đới ) một vành đai
+Đới ôn hoà (Ôn đới ) Hai vành đai
+Đới lạnh ( Hàn đới ) Hai vành đai
IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà
-Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các đới khí hậu nào ?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:17/3/2007
Ngày giảng :23/3/2007
Tiết 27:Ôn tập
I-Mục tiêu
-Củng cố lại kiến thức đã học
-Rèn luyện kĩ năng phân tích
II-Thiết bị dạy học
-Hình vẽ các đới khí hậu trên trái đất
-Tranh vẽ các hình 49.51.54.59(SGK)
III-Tiến trình bài giảng
1.ổn dịnh tổ chức lớp ,kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ (Không )
3.Bài mới
Mở bài
Hoạt động của GV+HS
Nội dung học tập
GV:Treo tranh cấu tạo của lớp vỏ khí
-Dựa vào kiến thức đã học và tranh em hãy cho biết lớp vo khí được cấu tao như thế nào ?
HS:Quan sát tranh trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kliến thức.
-Trong các tầng đó .Tầng nào có vai trò quan trọng nhất đói ví trái đất ?Nêu đặc điểm của tầng đó .
HS:Trả lời nêu đặc điểm của tầng đối lưu
GV:Chuẩn xác kiến thức
Chuyển ý :Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng lhí tượng các hiện tượng khí tượng là các yếu tố cấu thành lên thời tiết vậy thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào chúng ta chuyển sang phần
GV:Dựa vào kién thức đã họ em hãy cho biết thời tiết và khí hạu khác nhau như thế nào?
HS:Nêu sự giống nhau và khác nhau của thời tiết khí hậu.
Gv;:Chuẩn xác kiến thức .
Chuyển ý Gió là một yếu tố của thời tiết và khí hậu vậy gió được sinh ra như thế nào .Chúng ta chuyển sang phần 2 sau đây .
GV:Treo bảng phụ thể hiện các đai khí áp trên trái Đất .phát phiếu học tập cho HS
Phiếu học tập
Em hãy đánh dấu(+)nếu là ku vực có khí áp cao dấu( -) nếu khu vực có khí áp thấp vào hình vẽ dưới đây
90OB
60OB
30OB
0O
30ON
60ON
HS:Thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập .Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ để trống .Nhóm khác bỏ xung ý kiến.
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Sự chênh lệch về khí áp giữa các khu vực gậylên hiện tượng gì ?
HS:Trả lời .HS khác nhận xét
GV:Chuẩn xác ý kiến
-Trên trái đất có những loại gió thường xuyên nào ?
HS:Trả lời
Tại sao các gió thường thổi lệch vầ một phía nào đó ?
HS:Giải thích dựa trên sự chuyển động của Trái đất quanh trục
Chuyển ý :Em hãy cho biết thành phần của Không khí bao gồm những gì ?
HS:Trả lời
GV:Hơi nứơc trong không khí mặc dù chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng khí tượng vậy lượng hơi nước này có được từ đâu tiếp theo chúng ta tìm hiểu vấn đề này
-Lượng hơi nước do đâu mà có ?
HS: trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức .
1.Lớp vỏ khí
-Lớp vỏ khí chia thành 3 tầng
+Tầng đối lưu
+Tầng bình lưu
+Tầng cao của khí quyển
-Đặc điểm của tầng đối lưu
+Dày 16 km sát mặt đất
+Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như sấm chớp mây mưa
+Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 Oc
2.Thời tiết khí hậu ,nhiệt độ không khí
*Thời tiết khí hậu
Thời tiết
Khí hậu
Thời tiết là :Sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng .
+Xảy ra trong một thời gian ngắn
+Thời tiết luôn thay đổi
Khí hậu là :Sựa lặp đia lặp lại cuả tình hình thời tiết
+Xảy ra trong một thời gian dài (Nhiều năm )
+Có tính: Qui luật
*Nhiệt độ không khí
-KN
-Sự thay đổi nhiệt độ không khí
+Theo vị trí gần biển hay xa biển
+Thay đổi theo dộ cao :Càng lên cao nhiệt đọ càng giảm trung bình cứ len cao 100m nhiệt độ giản 0,6OC
+Thay đổi theo vĩ độ :Càng về gần hai cực nhiệt độ càng giảm
3.Khí áp và gió trên trái đất
a)khái niệm
b)Các đai khí áp trên trái đất
4.Gío và hoàn lưu khí quyển
a)KN
b)Các gío thường xuyên trên trái đất
-Gió Tín Phong (Mậu Dịch ) thổi từ áp cao trí tuyến về xích đạo có hướng lệch về phía tây
-Gió Tây ôn đới :Thổi từ áp cao trí tuyến về vĩ độ 60O ở hai bán cầu có hướng lệch về phía đông
-Gió đông Cực :Thổi cực về vĩ tuyến 60O ở hai bán cầu có hướng lệch về phía tây
5.Hơi nước trong không khí mưa
- hơi nước trong không khí tạo nên độ ẩm không khí
-Lượng hơi nước do ao hồ sông suối và thực vật cung cấp .
-Khi không khi bão hòa hơi nước mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây mưa .
-Lượng mưa ngày tháng năm = tổng lượng nước có trong vũ kế.
6.Các đới khí hậu trên trái đất
*có 3 đới khí hậu (Chia thành 5 vành đai)
-Nhiệt đới :một vành đai từ 23O27’B đến 23O27’N
-Ôn đới :Hai vành đai từ 23O27’B đến 66O33’B và từ 23O27’N đến 66O33’N
-Hàn đới :Hai vành đai từ 66O33’B đến 90O B và từ 66O33’N đến 90ON
IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà .
-Tại sao càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm?
-Giải thích tại sao càng về gần hai cực nhiệt độ càng giảm ?
-Người ta lấy các vòng cực và chí tuyến làm ranh giới cho các đới khí hậu nào ?
-Về nhà các em học kĩ bài chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
Ngày soạn :23/3/2007
Ngày giảng :30/3/2002
Tiết 28:Kiểm tra 1 tiết
I-Đề bài
A/ Trắc nghiệm khách quan
Câu 1(2đ)
Điền các cụm từ sau (Cưc bắc ,Cực nam ,xích đạo ,chí tuyến bắc .Vòng cực Bắc ,Vòng cực nam ) vào hình vẽ dưới đâycho đúng vị trí
...................
.
......................
Câu 2 (1đ)
Điền chữ Đ nếu đúng chữ S nếu sai vào trong câu dưới đây
a)Ranh giới giữa các đới khí hậu không hoàn toàn trùng khớp với chí tuyến và vòng cực ở hai bán cầu
b)Khi không khí đã bão hoà hơi nước mà vẫn dược cung cấp thêm hơi nước sinh ra các hiện tượng mây, mây mưa ,sương
B/Trắc nghiệm tự luận
câu 1:Nguyên nhân nào sinh ra gió? hãy nêu tên và phạm vi hoạt động ,hướng của các gió thường xuyên trên Trái Đất .Tại sao các gió lại bị lệch hướng ?(3đ)
Câu 2: Thời tiết khác khí hậu như thế nào ? (4đ)
II-Đáp án biểu điểm
ắTc nghiêm khách quan Cực Bắc
Câu 1 vòng cực Bắc
Chí tuyến Bắc
Xích dạo
chí tuyến Nam
Vòng cực Nam
Cực Nam
Câu 2
a) Đ
b) Đ
B)Trắc nghiệm tự luận
Câu 1(4đ)
Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch về khí áp
Sự phân bố các loại gió trên Trái đất
+gió Tín Phong :Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo có hướng lêch về phía Tây
+Gió Tây ôn đới :Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về áp thấp 60O ở hai bán cầu có hướng lệch về phía Đông
Gió Đông cực :Thổi từ cực về áp thấp 60O ở hai bán cầu có hướng lệch về phía Tây (Trùng hướng gió Mậu dịch )
Các gió thổi bị lệch hướng do chuyển đọng của trái đất quanh trục
Câu 2(3đ)
Thời tiết
Khí hậu
Thời tiết là :Sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng .
+Xảy ra trong một thời gian ngắn
+Thời tiết luôn thay đổi
Khí hậu là :Sựa lặp đia lặp lại cuả tình hình thời tiết
+Xảy ra trong một thời gian dài (Nhiều năm )
+Có tính: Qui luật
Ngày soạn :25/5/2007
Ngày giảng:6/4/2007
Tiết 29:Sông và Hồ
I-Mục tiêu
sau bài học HS cần
-Trình bày đựpc khí niệm sông phụ lưu ,chi lưu hệ thống sông ,lưu vực sông ,lưu lượng nước ,chế độ nước chảy
-Nêu khái niệm Hồ phân loại Hồ nguyên nhân hình thành một số loại hồ
-Biết mô tả hệ thống sông dựa vào mô hình ,bản đồ
-Biết xác lập mối quan hệ giữa một số yếu tố tự nhiên con người với sông hồ
II-thiét bị dạy học
-Bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam
-Tranh ảnh về sông hồ
-Mô hình hệ thống sông
III-Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiển tra bài cũ (Không )
3.Bài mới
Mở bài :trên bề nặt Trái đất có rất nhiều trỗ trũng đọng nước tùy thuộc vào địa hình mà có thể tạo thành dòng chảy gọi là sông và hồ vậy nguyên nhân hình thành lên sông hồ là gì chúng ta cùng tìm hiẻu bài học ngày hôm nay
Hoạt động của GV+HS
Nội dung học tập
GV:Treo tranh ảnh hoặc bản đồ mô hình hệ thống sông
-Chia lớp thành 4 nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm
Phiếu học tập
Quan sát trnh bản đồ và mô hình hệ thống sông em hãy cho biết
+Sông là gì
+Phụ lưu là gì
+Chi lưu là gì
HS:Thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác nhận xét
GV:Chuẩn xác kiến thức.
(Các phụ lưu và chi lưu lại ơhân thành các cấp khác nhau .Trong đó phụ lưu cấp 1 đỏ nước vào sông chính ,phụ lưu cấp 2 đổ nước vào phụ lưa cấp 1
1.Sông và lượng nước của Sông
-Sông :Dòng chảy thường xuyên ổn định trên bề mặt các lục địa
-Phụ lưu:Các sông đỏ nước vào sôg chính
VD:Sông đà là phụ lưu của sông hồng
-Chi Lưu :Các sông tháot nước cho sông chính .
VD:Tiền giang va hậu giang là chi lưu của sông Mê kông
File đính kèm:
- Giao an dia li 6 Hot .doc