Tiết 3 : KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS
- Nắm sơ lược đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán
32 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 5 kì 1 - Trần Văn Long – Trường TH Phú Túc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mại
- Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
Kết luận:
Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm :
+ Nội thương: Buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP . HCM
- Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng .
Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản.
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu .
b. Ngành du lịch .
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để:
- Trả lời câu hỏi của mục 2 SGK.
- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch ở nước ta đã tăng lên?
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
Kết luận:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch .
- Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng .
- Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , Nha Trang, Vũng Tàu
* GV giới thiệu những điều kiện để phát triển du lịch của một trung tâm:
Ví dụ: Hà Nội có nhiều hồ và phong cảnh đẹp như: Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây ... và nhiều di tích lịch sử khác (Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng Thành, khu phố cổ, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh ...)
- Tổ chức cho HS nêu nội dung bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh trả lời
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Cá nhân tiếp nối trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
? Rút kinh nghiệm
..............................................
...
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 16 ND: 11.12.2008
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
Bản đồ khung Việt Nam.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
28’
3’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu ghi tựa:
GV nêu yêu cầu ôn tập.
2. Các hoạt động dạy học:
vHoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
Cá nhân, trả lời các câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
Ghi chữ Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
£ Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
£ Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
£ Ở nước ta, trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
£ Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
£ Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
£ Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài, trình bày kết quả TL.
GV nhận xét, kết luận.
v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
*Bươcù 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
Giáo viên sửa bài, nhận xét.
* Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
Giáo viên chốt, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Cá nhân.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 17 ND: 18.12.2008
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS:
Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dịa hình, khí hậu, vùng biển nước ta, vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất .......
II. CHUẨN BỊ:
Hệ thống câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
28’
3’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu ghi tựa:
GV nêu yêu cầu ôn tập.
2. Các hoạt động dạy học:
vHoạt động 1: GV nêu câu hỏi ôn tập
1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
2. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
3. Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là gì?
4. Biển và gió mùa có tác động gì đến khí hậu Việt Nam?
5. Hãy nêu tên những sân bay quốc tế ở Việt Nam?
Ghi vào ô £ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
£ a. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
£ b. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
£ c. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
£d. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
£ e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
£ g. TP Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
6. Theo em, chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Tại sao phải làm như vậy?
7. Hãy nêu những đặc điểm của vùng biển nước ta.
8. Những đặc điểm của vùng biển nước ta đã tác động như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân?
9. Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào?
10. Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
v Hoạt động 2: Làm việc cả lớp .
- Tổ chức cho HS trao đổi tìm câu trả lời.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Kiểm tra cuối HK.
Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 18
Ngày: 24.12.2008
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KÝ DUYỆT CỦA BGH
File đính kèm:
- Dia t3.doc