Giáo án Địa lý 4 - Tuần 21 đến tuần 23

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :

 - Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người

 dân ở

 ĐB Nam Bộ : trồng lúa nước và nuôi - đánh bắt thủy sản.

 - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với

 những đặc điểm về

 hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ kể trên.

 - Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi

 tiếng của địa phương.

 - Tôn trọng những nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐB Nam Bộ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Tuần 21 đến tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2010 ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : - Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ : trồng lúa nước và nuôi - đánh bắt thủy sản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ kể trên. - Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi tiếng của địa phương. - Tôn trọng những nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐB Nam Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh sưu tầm (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ :Người dânĐBNB. B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. GV Kết luận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi : Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của ĐB Nam Bộ, HS nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân nơi đây. Hoạt động 2 : Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của ĐB Nam Bộ. GV Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt.. - Nêu được những đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ. - GV tổ chức cho HS chơi. - Chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung : Kể tên các sản vật đặc trưng của ĐB Nam Bộ trong thời gian 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi - HS chơi. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : + Nêu những HĐSX chính của ĐBNB? Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt) Tuần 22: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 ĐỊA LÝ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tt) I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. -Chợ nỗi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. - Khai thác kiến thức ừ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II- Đồ dùng: - Bảng đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nỗi trên sông ở đồng bằng Nam bộ. III- Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất của nước ta. Hoạt động2: Chợ nỗi trên sông. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: “ Thành phố Hồ Chí Minh” - HS dựa vào tranh và bản đồ công nghiệp và vốn hiểu biết để nêu được: + Nguyên nhân làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta. +Nêu được một số dẫn chứng cụ thể để thể hiện đồng bằng Nam Bộ phát triển nhất nước ta. +Kể được tên các nghành công nghiệp nỗi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. ( HS trao đổi theo nhóm) - HS dựa vào sgk, tranh, ảnhvà vốn hiểu biết để thi kể chợ nỗi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo yêu cầu: + Mô tả về chợ nỗi trên sông( chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở cợ gồm những gì? loại hàng nào có nhiều hơn?) + Kể được tên các chợ nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? ( HS thực hiện theo nhóm) - HS đọc ghi nhớ SGK. Tuần23 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Địa lý : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : - Xác định và nêu được vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. - Tìm hiểu các kiến thức dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ, lược đồ Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh. - Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: Hoạt động sx của .. Nam Bộ. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Thành phố trẻ lớn nhất cả nước. - HS thảo luận cặp đôi, quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu: GV Kết luận. - Thành phố đã 300 tuổi, Trước đây thành phố có tên : Sài Gòn, Gia Định, năm 1976. Sông Sài Gòn. Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. + Biển Đông. Đường ôtô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. * Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế - Văn hóa - Khoa học lớn. GV kết luận - Yêu cầu HS trả lời: Các ngành công nghiệp : điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may ... Các chợ, siêu thị : chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân Bình ... * Hoạt động 3 : Hiểu biết của em về thành phố Hồ Chí Minh. - Yêu cầu HS : vẽ lại một cảnh về thành phố Hồ Chí Minh mà em đã được nhìn thấy. kể lại những gì em thấy ở thành phố Hồ Chí Minh. viết một đoạn văn từ 5-7 câu miêu tả những điều làm em ấn tượng về thành phố Hồ Chí Minh. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. Bài sau : Thành phố Cần Thơ

File đính kèm:

  • docDL4 Tuan 2123.doc