Giáo án Địa lý 4 - Tuần 1 đến tuần 33

 I. Mục tiêu: Học sau bài này, HS biết:

- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc63 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Tuần 1 đến tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của học sinh - HS quan sát và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Một vài HS lên báo cáo kết quả làm việc cá nhân. - HS nhận xét: tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa. - HS làm việc theo cặp thực hiện yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc đoạn văn trong Sgk để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác. - Lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. VÙNG BIỂN VIỆT NAM TUẦN 31: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu: Học sau bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vinh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV 1/ Vùng biển Việt Nam HĐ1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi của mục 1/Sgk. - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong Sgk, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. 2/ Đảo và quần đảo HĐ2: Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? HĐ3: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, Sgk, thảo luận theo các câu hỏi: + Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam. + Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. HĐ tiếp nối: Bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. * Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - Lắng nghe và quan sát. - HS các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi. - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. - Quan sát và lắng nghe. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TUẦN 32: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu: Học sau bài này, HS biết: - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV H: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào? 1/ Khai thác khoáng sản HĐ1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS dựa vào Sgk, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì? + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. - GV: Hiện nay, dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. 2/ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản HĐ2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, Sgk và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản. + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? + Trả lời các câu hỏi của mục 2/Sgk. + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? + Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. HĐ tiếp nối: Bài sau: Ôn tập. * Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi theo cặp và trình bày kết quả trước lớp. - Lắng nghe. - HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản. - Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 33: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học sau bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, cá đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. - So sánh, hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các bảng hệ thống cho HS điền. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV HĐ1: Làm việc cả lớp HĐ2: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3,4/Sgk. HĐ3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5/Sgk. HĐ tiếp nối: - GV tổng kết, khen ngợi HS. - Bài sau: Kiểm tra định kì cuối HKII. * Hoạt động của học sinh - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu hỏi 1. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo cặp thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an mon Dia li(1).doc
Giáo án liên quan