I.Mục tiêu:
- HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Thấy được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được 1 số yêu cầu khi học môn LS và ĐL
- Bồi dưỡng cho HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ Địa lí VN, Bản đồ hành chính VN. Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng.
- HS: SGK, chuẩn bị trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
48 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Tiết 1 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nẵng, bán đảo Sơn Trà
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau
- Phương tiện giao thông: tàu biển, ô tô, tàu hoả, máy bay....
* Các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan....
b. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp
9P
- Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm
- Mặt hàng đưa đến: ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt
c. Đà Nẵng địa điểm du lịch 8P
- Địa điểm du lịch: Non Nước, Mĩ Khê, Sơn Trà
- Những địa danh nói trên phần lớn nằm dọc bờ biển của thành phố Đà Nẵng
* Đà nẵng là đầu mối giao thông, thuận lợi cho viẹc đi lại của du khách, có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm
3.Củng cố - dặn dò: 4 P
H: Nêu tên 1 số công trình kiến trúc cổ ở Huế
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua tranh, ảnh sưu tầm
H: Quan sát Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Chỉ vị trí của thành phố Đà nẵng trên bản đồ
H+G: Quan sát, nhận xét, uốn nắn cách xem BĐ
H: Đọc thầm SGK, dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở của GV
H: Phát biểu
H+G: Lắng nghe, nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Liên hệ
H: Đọc mục 2 SGK và kiến thức của bản thân+ tranh ảnh sưu tầm được thảo luận theo gợi ý cảu GV và câu hỏi SGK
H: Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ.
G: Nêu yêu cầu
H: Quan sát H1, cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó nằm ở đâu?
H: Phát biểu
- Cả lớp dọc thầm đoạn văn SGK trang 148 để nhận xét, bổ sung
G: kết luận
H: Đọc phần ghi nhớ SGK
H: Chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ và nhắc lại vị trí của Đà Nẵng
G: Nhận xét chung giờ học.
H: Học bài ở nhà, chuẩn bị bài Biển đảo và quần đảo
Ngày giảng: 19.4 Địa lí
tiết 31: Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh hạ Long, vịnh Thái lan, các đảo và quần đảo cái Bầu, cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa
- Trình bày một số đặc điểm trên biển về biển, đảo và quần đảo của nước ta.
- Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam
- HS: Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3P
- Thành phố Đà Nẵng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Nội dung
a) Vùng biển Việt Nam 10P
- Đặc điểm: Có diện tích rộng, là một bộ phận của biển Đông, phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam là vịnh Thái Lan.
- Vai trò của biển: Là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quí, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, vụng, vịnh....
- Phương tiện giao thông: tàu biển, ô tô, tàu hoả, máy bay....
* Các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan....
b. Đảo và quần đảo 9P
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nhiều biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
- Vùng biển phía Bắc có vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất nước ta.
c. Vai trò của của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. 8P
-Là nơi có nhiều đảo có nhiều đảo nhất nước ta, dân cư đông đúc. Nghề đánh cá phát triển. Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.
* Ghi nhớ: SGK trang 151
3.Củng cố - dặn dò: 4 P
H: Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua tranh, ảnh sưu tầm
H: Quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở của GV:
- Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta.
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
G: Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN
H: Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
H+G: Quan sát, nhận xét, uốn nắn cách xem BĐ
H: Quan sát tranh, ảnh về biển
- Mô tả lại các đặc điểm của biển
- Phân tích thêm vai trò của biển
H: Phát biểu
H+G: Lắng nghe, nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Liên hệ
G: Chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông
H: Theo dõi và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Biển nào ở nước ta có nhiều đảo nhất
H: Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
G: Nêu yêu cầu
H: Quan sát tranh, ảnh, dọc thầm đoạn văn SGK để trả lời các câu hỏi
- Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, miền Trung và phía Nam
- Các đảo, quần đảo có giá trị gì?
H: Trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi trong nhóm
- Đại diện nhóm phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.Kết luận
H: Đọc phần ghi nhớ SGK
H: Nhắc lại ND bài
G: Nhận xét chung giờ học.
H: Học bài ở nhà, chuẩn bị bài Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
Ký duyệt:
Ngày giảng: 3.5 Địa lí
tiết 32: Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết:
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Chỉ bản đò Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
-.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản.
- HS: Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3P
- Biển, đảo và quần đảo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Nội dung
a) Khai thác khoàng sản 16P
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí; Cát trắng ở biển Khánh Hoà, Quảng Ninh; sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản (12P)
- Cá có hàng nghìn loài cá như: cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng, cá song....Biển nước ta có hàng chục loài tôm như tôm hùm, tôm he...Nhiều loài hải sản quý như hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương...
* Ghi nhớ: SGK trang 151
3.Củng cố - dặn dò: 3 P
G: Nêu câu hỏi, HS trả lời (2HS)
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Vai trò của biển nước ta?
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài qua tranh, ảnh sưu tầm
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trao đổi theo cặp các ý sai.
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào? ở đâu? Dùng để làm gì?
H: trả lời câu hỏi: (3 – 4HS)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
G: nêu yêu cầu, chia nhóm, phát PHT.
H: Quay nhóm trao đổi, thảo luận (4nhóm).
+ Đại diện nhóm nêu ý kiến thảo luận (4HS)
+ Chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. (2 – 3HS)
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Nêu phần ghi nhớ (3 HS)
G: Tóm tắt nội dung bài.
+ NX giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài ôn tập.
Ngày giảng: 10.5 Địa lí
Tiết 33 + 34: ôn tập
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng Duyên Hải miền trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên ; bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng hệ thống kiến thức
- HS: Ôn lại toàn bộ chương trình ở nhà trước.
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
Tiết 33
I. Kiểm tra bài cũ: 3P
- Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Nội dung bài: 30P
a) Quan sát và chỉ trên bản đồ, lược đồ:
- Dãy núi núi Hoàng Liên Sơn,
- Đỉnh Phan - xi - păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng Duyên Hải miền trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế,...
- Biển Đông, quần đảo Hoàng Sa, .....
b) Một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớn:
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội,
Hải Phòng, Huế,...
Tiết 34
c. Hệ thống hoá kiến thức về thiên nhiên, con người. Hoạt động sản xuất...
18P
Địa danh
Các dân tộc
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Dao, Mông, Thái,
Tây Nguyên
Đồng bằng Bắc Bộ
Các ĐB duyên hải miền Trung
- Câu 4: ý d, ý b; ý b; ý b
- Câu 5: 1 - b 4 - d
2 - c 5 - e
3 - a 6 - đ
4) Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta: 12P
3.Củng cố - dặn dò: 5 P
G: Biển nước ta có những tài nguyên nào?
H: Phát biểu
G+H: Nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- HS nêu yêu cầu 1 SGK trang 155
- GV treo bản đồ địa lí TN Việt Nam
- HS lên bảng chỉ địa danh và điền các địa danh theo yêu cầu 1
- G +H: nhận xét, bổ sung
- GV: Uốn nắn cách chỉ bản đồ của HS
- GV hướng dẫn, gợi ý HS ôn lại các đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớn
- HS quay nhóm trao đổi, thảo luận (4N).
Nhóm 1,2: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố HCM
Nhóm 3,4: Huế, Đà Nẵng, Đà Lạy, Cần Thơ
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả (4 HS).
- GV+ HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại nội dung đã hoàn thiện (BP)
G: Nêu yêu cầu
H: Lên chỉ trên BĐ Hành chính VN vị trí các thành phố lớn
H+G: Nhận xét, đánh giá.
-HS đọc thầm yêu cầu 3 và trao đổi theo nhóm lớn
Nhóm 1,2: Câu 3,4
Nhóm 3,4: Câu 5
G: Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện BT( phiếu HT)
H: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
H: Nhắc lại
G: Nêu yêu cầu
H: Trao đổi nhóm đôi
- Kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta mà em biết
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
- GV nhận xét giờ học,
- HS ôn lại toàn bộ chương trình, chuẩn bị cho bài kiểm tra
Ngày giảng: 16.5 Địa lí
Tiết 35: kiểm tra cuối học kỳ II
( Đề bài do phòng giáo dục ra)
Ký duyệt:
File đính kèm:
- LICH SU DIA LY.doc