Giáo án Địa lý 4

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:

+ Dãy núi cao và độ sâu nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.

+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên việt Nam.

 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.

II.CHUẨN BỊ:

-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

-Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc65 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, được xây từ lâu) Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. HS thi đua hát dân ca Huế. 4.Củng cố GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng ĐỊA BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I-MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trị ven biển, đồng bằng Duyên Hải Hải Miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng. + Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp,địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng. - Lược đồ hình 1 bài 24. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Thành phố Huế. Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung? Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Đà Nẵng có những cảng gì? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? Nêu một số điểm du lịch khác? Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản . HS quan sát và trả lời. Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển. Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 4.Củng cố GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. ĐỊA BÀI: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được vị trí của biển đơng, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hồng Sa, đảo Cát Bà, cơn đảo, Phú Quốc. - Sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo ở nước ta; Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của đảo và quần đảo : + Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuơi trồng hải sản. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam -Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng? Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. Biển nước ta có có đặc điểm gì ? Vai trò như thế nào đối với nước ta? GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV chỉ các đảo, quần đảo. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc gì? Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. HS trả lời HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. ĐỊA BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,..). + Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuơi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. -Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Biển đông & các đảo Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta? Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta? GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập ĐỊA BÀI: ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:HS biết -Học sinh chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: +Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, Đồng Bằng Nam Bộ và các Đồng Bằng duyên hải Miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đơng, các đảo và quần đảo chính. -Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẳng, Cần Thơ, Hải Phịng. + Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hồng Liên Sơn, Đồng Bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. -Bản đồ khung Việt Nam treo tường. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. -Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. 4.Dặn dò: Chuẩn bị KTĐK ĐỊA KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II

File đính kèm:

  • docdia_ly_CKTKN_lop_4da sua_cn.doc
Giáo án liên quan