I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nêu được 1 số đặc điểm về dân tộc
- HS biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống đoàn kết,cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng: Rèn luyện củng cố kỹ năng đọc,quan sát, xác định trên bản đồ dân cư Việt Nam vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết dân tộc.
II. Phương tiện:
- Bản đồ dân cư VN
- Bộ tranh về đại GĐ các DT VN
-Tranh ảnh một số DT ở VN.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC (chưa kiểm tra)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
154 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Minh Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển tuy nhiên hiệu quả chưa cao.
? Nhắc lại Diện tích rừng QN?
GV: Việc khai thác gỗ không ngừng tăng. Tuy nhiên do khai thác không hợp lí nên đã làm cho độ che phủ rùng giảm mạnh.
GV: Độ che phủ rừng chỉ còn khoảng trên 28%.
? Trước tình trạng khai thác rừng như thế ngành lâm nghiệp QN cần có biện pháp gì?
? Ngành lâm nghiệp hiện nay phát triển mạnh cây gì?
? DV có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh?
? Hoạt động DV chính của tỉnh là gì?
? Tình trạng MT của QN hiện nay như thế nào? Vì sao?
? Biện pháp khắc phục tình trạng trên?
GV: Vấn đề quan trọng nhất là nâng cao ý thức của mọi người về việc bảo vệ môi trường.
? QN đang có phương hướng phát triển kinh tees như thế nào để có sự phát triển bền vững?
- CN khai thác, chế biến, lọc dầu...
- Khu kinh tế Dung Quất; khu CN Tịnh Phong; khu CN Quảng Phú; điểm CN Phổ Phong.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lúa, hoa màu , mía
- Bò lai Sind; heo hướng nạc; vịt siêu trúng, siêu thịt.
- Dịch bệnh, thị trường biến động.
- Diện tích mặt biển và đầm phá khá rộng lớn.
- Đức Phổ (chiếm khoảng 39% sản lượng khai thác toàn tỉnh).
- Trả lời.
-Rừng tự nhiên hiện nay chỉ còn khoảng 57.309 ha; rừng trồng khoảng 12.628 ha (năm 2005)
- Trả lời.
- Rừng nguyên liệu giấy (keo lá tràm, bạch đàn)
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tạo mối quan hệ kinh tế giữa các địa phương trong tỉnh, với các tỉnh khác cũng như ngoài nước.
- GTVT, BCVT, Xuất- nhập khẩu.
- Sự ô nhiễm ngày càng tăng vì nạn phá rừng, chất thải công nghiệp và sinh hoạt ngày càng nhiều.
- Trồng và bảo vệ rừng, xử lí tốt các nguồn chất thải.
- Trả lời.
IV. Kinh tế:
2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp (kể cả tiểu thủ công nghiệp):
- CN là ngành kinh trế quan trọng (chiếm 36% GDP toàn tỉnh - 2008)
- Cơ cấu CN gồm: CN chế biến; CN khai thác; lọc dầu; phân phối điện, nước.
- SP công nghiệp chính: Đường, bánh kẹo, nước giải khát; xăng dầu; gạch tuy-nen...
- Trong những năm tới, QN sẽ mở rộng các khu CN và đẩy mạnh phát triển SX CN.
b. Nông nghiệp (gồm cả lâm, ngư nghiệp):
- SX NN vẫn đang được xem là mặt trận hàng đầu (Chiếm 29,9% GDP toàn tỉnh - 2008)
* Trồng trọt:
- Các loại cây trồng chính: cây lương thực, hoa màu, mía
* Chăn nuôi:
- Phát triển khá mạnh, chủ yếu là bò lai Sind; heo hướng nạc; vịt siêu trúng, siêu thịt.
- Khó khăn: Dịch bệnh, thị trường biến động.
* Thủy sản:
- Sản lượng khai thác không ngừng tăng.
- Ngành nuôi trồng phát triển nhanh. Nhất là tôm xuất khẩu khẩu.
* Lâm nghiệp:
- Gỗ khai thác tăng qua cá năm. Gỗ chế biến đạt bình quân trên 3.000m3/năm.
- Ngành lâm nghiệp đang có những biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng nhằm tăng độ che phủ lên trên 40% vào năm 2010.
c. Dich vụ:
- DV không ngừng tăng qua các năm (chiếm 34% GDP toàn tỉnh- 2008).
- Hoạt động GTVT, BCVT, X-NK phát triển nhanh.
V. Bảo vệ môi trường:
- Ô nhiễm MT có xu hướng gia tăng.
- Biện pháp khắc phục: trồng và bảo vệ rừng, xử lí tốt các loại chất thải.
VI. Phương hướng phát triển kinh tế:
- Phát triển kinh té gắn liền với bảo vệ MT.
- Đẩy mạnh SX CN- XD và DV, phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa.
4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Tìm hiểu về kinh tế – xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.
Tuần 35 Ngày soạn: 04 / 4 /2012
Tiết 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Ôn tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long,Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh nam Định.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu thập và sử lí tài liệu.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN:
- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
- bản đồ tự nhiên tỉnh Nam Định
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
? Nêu vị trí địa lí Đông Nam Bộ
? ĐNB có những điều kiện thuận nào để phát triển kinh tế?
? Trình bày đặc điểm tự nhiên?
? Dân cư xa hội của vùng này có đặc điểm gì?
? Tình hình phát triển knh tế? Kể tên cacù trung tâm kinh tế của vùng
? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh tế văn hoá xã họi lớn nhất cả nước
? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL
? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của vùng
? Dân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm gì nổi bật?
? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ của vùng?
? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL
?Trình bày đặc điểm biển và đảo Việt Nam
? Kể tên các nghành kinh tế biển của nước ta?Nêu thế mạnh kinh tế của từng nghành?
? Thực trạng ô nhiễm môi trường biển nước ta hiệïn nay? Biện pháp bảo vệ?
HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưc hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biểu đồ đường, biểu đồ miền.
Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết.
HS làm một số bài tập thực hành vẽ biểu đồ liên quan tới các noiä dung đã học
I. Lí thuyết
1. Vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Dân cư xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Các trung tâm kinh tế
3.Kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường
- Biển và đảo VN
- Các nghành kinh tế biển
- Phương hướng bảo vệ tài ngyên môi trường
II.Thực hành
1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số ở thành thị và nông thôn ở thành phố HCM qua các năm và nêu nhận xét
2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế của ĐNB và cả nước
3. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện tích, dân só, GDP của vungf kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xét
4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩmtiêu biểu của các nghành công nghiệp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước
5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét,
6. Vẽ và phân tích biểu đo àtình hình sản xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL
7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nghành kinh tế của Nam Định
Củng cố, đánh giá:
Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập
Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì II
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài từ vùng ĐNB đến hết chương trình Địa lý 9 để thi học kì II
Tuần 36 Ngày soạn: 08/ 4/2012
Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học:
- Đánh giá mức độ tiếp thu cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh
- HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS.
II. Phương tiện:
Các đồ dùng liên quan
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: (không)
3. Đề kiểm tra:
MA TRÂN ĐỀ HAI CHIỀU
Mức độ
Bài học (nội dung)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng điểm theo nội dung
TN
Số câu
(đ)
TL
Số câu
(đ)
TN
Số câu
(đ)
TL
Số câu
(đ)
TN
Số câu
(đ)
TL
Số câu
(đ)
Vùng Đơng Nam Bộ
2
(1)
1
(0,5)
1
(2)
3,5
Vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long
3(1,5)
1
(2)
3,5
Phát triển tổng hợp kinh tế, bảo vệ tài nguyên, mơi trường biển đảo
1
(1)
1
Địa lí tỉnh Quảng Ngãi
1
(2)
2
Tổng điểm theo mức độ
2,5
4,5
3
10 điểm
Tỉ lệ theo mức độ
25%
45%
30%
100%
ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3đ):
Khoanh trịn vào các chữ cái cĩ ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1.Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm xuất khẩu lớn nhất cả nước vì:
A. Cĩ nguồn lao động dồi dào.
B. Là trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn nhất nước.
C. Cĩ sân bay quốc tế.
E. Thu hút vốn đầu tư lớn nhất nước.
2. Đơng Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về:
A. Giá trị sản lượng coâng nghiệp. B. Giá trị hàng xuất khẩu.
C. Số lượng các khu coâng nghiệp. D. Tất cả đều đúng.
3. Ngành Cơng nghiệp cĩ tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu cơng nghiệp của Đồng bằng sơng
Cửu Long là:
A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Cơ khí nơng nghiệp , hĩa chất.
C. Chế biến lương thực, thực phẩm. D. Sản xuất nhựa và bao bì.
4. Trên sơng nào ở đồng bằng Sơng Cửu Long người ta nuơi cá bè, cá lồng nhiều nhất?
A. Sơng Tiền. B. Sơng Vàm Cỏ Tây. C. Sơng Hậu. D. Sơng Ơng Đốc.
5. Đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Cơn Đảo. B. Phú Quốc. C. Cái Bầu. D. Phú Quý.
6. Cây cơng nghiệp cĩ diện tích lớn nhất ở Đơng Nam Bộ là:
A. Cao su. B. Hồ tiêu. C. Cà phê. D. Điều.
II. TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1 (2đ): Tỉnh Quảng Ngãi gồm cĩ bao nhiêu huyện, thành phố? Kể tên.
Câu 2 (2đ): Vì sao cây cơng nghiệp, đặc biệt là cây cao su được trồng nhiều ở Đơng Nam Bộ?
Câu 3 (2đ): Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long cĩ diện tích 39.734 km với dân số 16.700.000 người (2002). Hãy tính mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sơng Cửu Long.
Câu 3 (1đ): Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên biển ở nước ta là gì?
Tuần 37 Ngày soạn: 09/4/2012
Tiết 54: ƠN TẬP, TRẢ VÀ GIẢI BÀI KIỂM TRA HKII
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3đ):
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
B
D
C
C
B
A
II. TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1(2 đ): - Tỉnh Quảng Ngãi gồm cĩ 14 huyện, thành phố. (0,5 đ).
- Kể tên (1,5 đ): 1. TP. Quảng Ngãi; 2. Ba Tơ; 3. Sơn Hà; 4. Minh Long; 5. Tây Trà; 6. Trà Bồng; 7. Sơn Tây; 8. Bình Sơn; 9. Sơn Tịnh; 10. Tư Nghĩa; 11. Nghĩa Hành; 12. Mộ Đức; 13. Đức Phổ; 14. Lý Sơn.
Câu 2(2 đ): Cây cơng nghiệp, đặc biệt là cây cao su được trồng nhiều ở ĐNB là vì cĩ nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên và kinh tế - xã hội.
+ Mặt tự nhiên: Cĩ diện tích đất đỏ badan và đất xám rộng lớn, màu mỡ; Khí hậu cận xích đạo; Địa hình thoải và chế độ giĩ ơn hịa. (1 đ)
+ Mặt kinh tế - xã hội: Lao động cĩ nhiều kinh nghiệm; Cĩ nhiều cơ sở chế biến; Thị trường tiêu thụ rộng lớn. (1 đ).
Câu 3(2 đ): Mật độ dân số của Đồng bằng sơng Cửu Long: MĐDS = người/km2
Câu 4(1 đ): Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên biển nước ta:
+ Do khai thác khơng hợp lí (khai thác quá mức), trang thiết bị khai thác lạc hậu. (0,5 đ)
+ Do ơ nhiễm mơi trường ngày càng cĩ xu hướng tăng. (0,5 đ).
---------------//----------------
File đính kèm:
- GA Dia li 9 moi.doc