Tuần 1 – Tiết 1 Việt Nam - Đất nước chúng ta
I.Mục tiêu :Học xong bài này , học sinh :
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ )và trên quả Địa cầu .
- Mô tả được vị trí địa lí , hình dạng nước ta .
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam .
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại .
II. Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Quả Địa cầu
- 2 lược đồ hình 1 để trống và 2 bộ bìa nhỏ ghi các chữ :Phú Quốc , Côn Đảo , Hoàng Sa , Trung Quốc , Lào , Cam- pu- chia .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí lớp 5 tuần 1 - 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số loại khoáng sản ở nước ta và cho biết chúng có ở đâu ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài: Khí hậu
*)Nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? ở đới khí hậu đó ,nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
+Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
Kết luận :Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao , gió và mưa thay đổi theo mùa.
*)Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
-Gọi HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
-GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam .
- Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam
+Về sự chênh lệch về nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
+Về các mùa khí hậu
+ Chỉ trên hình 1 , miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và mền Nam . Miền Bắc có mùa đông lạnh , mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa mưa rõ rệt .
*)ảnh hưởng của khí hậu
-Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
- Lũ lụt , hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất ?
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
-Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau ntn?
-Đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- Bài sau :Sông ngòi
1HS trả lời
1HS trả lời
GV đánh giá - cho điểm
GV ghi bảng
Phương pháp thảo luận
GV chia nhóm và yêu cầu HS trong nhóm quan sát quả địa cầu , hình 1, đọc nội dung SGK để thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời
HS nhóm khác nhận xét – bổ sung
GV yêu cầu 1 vài HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên hình 1
HS lắng nghe
1-2 HS lên bảng chỉ
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi – dựa vào bảng số liệu và đọc SGK
Đại diện HS trả lời – bổ sung
HS lắng nghe
Phương pháp đàm thoại
HS trả lời
Hs trả lời
GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra .
HS trả lời
2HS đọc ghi nhớ
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
Trường TH Dịch Vọng A Thứ tư ngày ....tháng ….năm 200…
GV: Lưu Mai Hoa Địa lí
Tuần 4 – Tiết 4 Sông ngòi
I.Mục tiêu :
Học xong bài này , học sinh :
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ )một số sông chính của Việt Nam .
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam .
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất .
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi .
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ,Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp HTTCcác
HĐDH tương ứng
5’
30’
5’
1.Bài cũ :
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
-Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:
*)Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết ?
-Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở VN
- ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
-Vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc ?
Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước .
*)Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa . Sông có nhiều phù sa
Thời gian
Đặc điểm
Anh hưởng tới đời sống và sx
Mùa mưa
Mùa khô
-H: Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ?
GV phân tích thêm : Sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam chính là do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên . Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất như : ảnh hưởng tới giao thông trên sông , tới hoạt động của nhà máy thuỷ điện , nước lũ đe doạ mùa màng và đời sống nhân dân ở ven sông .
-H: Màu nước của con sông vào mùa mưa và mùa cạn có khác nhau không ? Tại sao ?
*)Vai trò của sông ngòi
- Sông ngòi có vai trò gì ?( bồi đắp nên nhiều đồng bằng ; cung cấp nước cho đồng ruộng và nước chi sinh hoạt ; là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông ; cung cấp nhiều tôm cá ….)
Kết luận :Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng .Ngoài ra , sông còn là đường giao thông quan trọng , là nguồn thuỷ điện , cung cấp nước cho sản xuất và đời sống , đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản .
3.Củng cố – dặn dò :
-Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?
-Nêu vai trò của sông ngòi .
-Nêu ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- Bài sau :Vùng biển nước ta
1HS trả lời
1HS trả lời
GV đánh giá - cho điểm
GV ghi bảng
Phương pháp đàm thoại
Hs dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời
Gọi 1 số HS chỉ trên bản đồ các con sông chính .
HS nhận xét – bổ sung
HS lắng nghe
Phương pháp thảo luận
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát hình 2 , hình 3 và tranh ảnh sưu tầm được để hoàn thành bảng bên .
Đại diện các nhóm trình bày KQ – nhận xét , bổ sung
GV sửa chữa và hoàn thiện
HS trả lời
HS lắng nghe
Hs trả lời theo hiểu biết
GV giải thích để HS hiểu thêm .
Phương pháp đàm thoại
1 vài HS trả lời
Hs nhận xét – bổ sung
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
+Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng .
+Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình , Y-a- ly và Trị An
1HS trả lời
2HS đọc ghi nhớ
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Trường TH Dịch Vọng A Thứ tư ngày ....tháng ….năm 200…
GV: Lưu Mai Hoa Địa lí
Tuần 5 – Tiết 5 Vùng biển nước ta
I.Mục tiêu :
Học xong bài này , học sinh :
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta .
- Chỉ đưởctên bản đồ (lược đồ )vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch , bãi biển nổi tiếng .
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu , đời sống và sản xuất .
- ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí .
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình 1 SGK phóng to
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp HTTCcác
HĐDH tương ứng
5’
30’
5’
1.Bài cũ :Sông ngòi
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?Chỉ những con sông chính trên bản đồ .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:
*)Vùng biển nước ta
-GV yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK
-GV chỉ vùng biển nước ta trên hình 1 và nói :vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông .
-H: Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phiá nào ?
Kết luận :Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông .
*)Đặc điểm của vùng biển nước ta
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của vùng biển nước ta
ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất
Nước không bao giờ đóng băng
……………………………
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
……………………………
Hằng ngày ,nước biển có lúc dâng lên , có lúc hạ xuống
……………………………
……………………………
……………………………
GV mở rộng : Chế độ thuỷ triều ven biên rnước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng ….
*)Vai trò của biển
-Nêu vai trò của biển đối với khí hậu , đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
-Kể tên một số bãi biển của nước ta mà em biết.
Kết luận : Biển điều hoà khí hậu , là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng . Ven biển có nhiều nơi du lịch , nghỉ mát .
3.Củng cố – dặn dò :
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- Bài sau :Đất và rừng
1-2 HS trả lời
GV đánh giá - cho điểm
GV ghi bảng
Phương pháp đàm thoại
Hs quan sátlược đồ SGK
HS quan sát
Hs trả lời
1-2 HS nhắc lại
GV phát phiếu học tập cá nhân cho HS .
Một số HS trình bày trước lớp
HS nhận xét – bổ sung
HS lắng nghe
Phương pháp thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết , đọc SGKđể thảo luận
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét – bổ sung
GV chốt và cho HS xem tranh ảnh về những nơi du lịch , bãi tắm đẹp
GV chọn 2 nhóm HS tham gia chơi
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Trường TH Dịch Vọng A Thứ tư ngày ....tháng ….năm 200…
GV: Lưu Mai Hoa Địa lí
Tuần 1 – Tiết 1 Việt Nam - Đất nước chúng ta
Trường TH Dịch Vọng A Thứ ………ngày ....tháng ….năm 200…
GV: Lưu Mai Hoa Môn :Địa lí
Môn :Địa lí Thứ ………ngày ……..tháng …….năm 200…
Lớp : 5
Tuần:
Tiết :
Tên bài dạy :
I.Mục tiêu :
Học xong bài này , học sinh :
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp HTTCcác
HĐDH tương ứng
5’
30’
5’
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:
3.Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- Bài sau :
1HS trả lời
1HS trả lời
GV đánh giá - cho điểm
GV ghi bảng
HS trả lời
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Trường TH Dịch Vọng A Thứ ………ngày ....tháng ….năm 200…
GV: Lưu Mai Hoa Môn :Địa lí
Môn :Địa lí Thứ ………ngày ……..tháng …….năm 200…
Lớp : 5
Tuần:
Tiết :
Tên bài dạy :
I.Mục tiêu :
Học xong bài này , học sinh :
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp HTTCcác
HĐDH tương ứng
5’
30’
5’
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:
3.Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- Bài sau :
1HS trả lời
1HS trả lời
GV đánh giá - cho điểm
GV ghi bảng
HS trả lời
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- dia li 5.doc