Bài 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.Mục tiêu
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330.00km2 .
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi:
+ Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại.
+ Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II.Đồ dùng dạy học
- Quả địa cầu; Lược đồ Đông Nam Á.
- Các hình minh họa trong SGK.
III.Các hoạt động dạy hoc.
85 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí lớp 5 cả năm - Trường Tiểu học Huy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể tên một số lễ hội của một số dân tộc ở tỉnh Sơn La ?
? Em có nhận xét gì về mỗi lễ hội em vừa kể trên ? Các lễ hội nhằm mục đích gì ?
? Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong lễ hội em vừa quan sát ?
- GV nhận xét, kết luận: Sơn La có truyền thống văn hóa đặc sắc lâu đời của vùng Tây Bắc với nhiều lễ hội đậm bản sắc dân tộc làm say đắm lòng người.
*. HĐ3: Tìm hiểu một số hoạt động kinh tế của tỉnh Sơn La :
? Em hãy nêu một số hoạt động kinh tế ở Sơn La ?
- Gọi HS đọc thông tin quan sát hình 5, 6 và tranh ảnh sưu tầm được.
? Trình bày đặc điểm một số hoạt động kinh tế chính ở tỉnh Sơn La.
- GV nhận xét, kết luận Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu của đồng bào Sơn La. Trồng trọt và chăn nuôi là hai nghành sản xuất chính. Các sản phẩm chính là chè, bông, mía, hoa màu ( ngô, khoai ), bò sữa
*. HĐ4: Liên hệ thực tế:
- Cho HS hoạt động nhóm:
? Giới thiệu về các dân tộc sống ở huyện ( thành phố ) mình và các sản phẩm có giá trị của huyện ( thành phố )?
- Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.
- GVNX, tuyên dương.
C- Củng cố - dặn dò: (2’)
- GVNX tiết học.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- 1 HS trình bày.
- 1 HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
+ vài HS nêu tên: Dân tộc Mường, Thái, H’mông,
- Các nhóm nhận PBT, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý QS các hình về lễ hội ở Sơn La.
+ Lễ hội Hoa Ban, lễ hội Xíp Xí, Lễ hội Cầu phúc của dân tộc Thái, Lễ hội Dâng hoa măng của người La Ha, Lễ hội Xên Pang Ả của dân tộc Kháng, Lễ hội Mương A Ma của dân tộc Xinh Mun, Lẽ hội văn hóa dân tộc H’mông với tiếng kèn đêm trăng gọi bạn
+ Các lễ hội đậm đà bản sắc dân tộc làm say đắm lòng người.
+ Trang phục truyền thống của các dân tộc sặc sỡ nhiều màu sắc và đeo nhiều trang sức bằng kim loại.
- 1, 2HS nêu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm. Rồi thực hiện y/c của GV.
+ 1, 2HS trình bày: Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu của đông bào Sơn La. Trông trọt, chăn nuôi là hai nghành sản xuất chính.
- HS chú ý nghe.
- Các nhóm trao đôi và liệt kê ra PHT.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
VD: + Ở huyện em có các dân tộc sau cùng sinh sống: Mường, Thái, H’mông, Dao
+ Sản phẩm kinh tế của huyện: Lúa, ngô, hoa màu.
- HS chú ý nghe.
Bài 34: ÔN TẬP
I- Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
- Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục: Châu Á; châu Âu; châu Phi; châu Mĩ; châu Đại Dương; châu Nam Cực
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu lại một số đặc điểm của Đại dương.
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- GVNX, đánh giá.
- GV tóm lại nội dung bài cũ.
B- Dạy học bài mới: (33’)
1- GTB: (1’)
- Trong giờ học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2- Nội dung hoạt động: (32’)
*. HĐ1: Tìm các châu lục, các đại dương trên bản đồ Thế giới.
- GV treo bản đồ Thế giới lên, y/c HSQS và lên chỉ vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
- GVNX, tuyên dương.
- GV tổ chức trò chơi: “Thi ghép chữ vào hình”.
+ GV chia 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
+ GV phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ ghi tên một châu lục hoặc đại dương.
+ Y/c các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí trên bản đồ trống.
- GV cùng HS dưới lớp NX, tuyên dương.
*. HĐ2: Một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, y/c các nhóm hoàn thành PBT (nội dung y/c ghi sẵn trong PBT).
- Gọi các nhóm lần lượt lên trình bày.
+ Nhóm 1+2: Điền tên nước và cho biết nước đó thuộc châu lục nào.
+ Nhóm 3: Tìm vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Á.
+ Nhóm 4: Tìm vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Âu.
+ Nhóm 5: Tìm vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Phi.
- GVNX, KL, tuyên dương.
C- Củng cố - dặn dò: (2’)
- GVNX tiết học.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau:
- 1, 2HS nêu.
- 1, 2HS nhắc lại.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
- HSQS và vài HS lên chỉ, dưới lớp QS và NX bạn chỉ.
- HS chú ý nghe.
- HS chơi trò chơi.
+ HS về vị trí trò chơi theo đội.
+ Mỗi HS nhận thẻ từ.
+ HS nghe hiệu lệnh chơi và chơi.
- HS nhận xét bạn chơi.
- HS nghe y/c và về nhóm mình LBT.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Châu Á
Ô-xtrây-li-a
Châu Đại Dương
Ai Cập
Châu Phi
Pháp
Châu Âu
Hoa Kì
Châu Mĩ
Lào
Châu Á
Liên bang Nga
Đông Âu, Bắc Á
Cam-pu-chia
Châu Á
Việt Nam
Châu Á
+ Vị trí: Bán cầu Bắc.
. Đặc điểm tự nhiên: Đa dạng và phong phú. Có cảnh biển, rừng tai ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao
. Dân cư: Đông dân nhất thế giới, chủ yếu là người da vàng, người dân vùng Nam Á màu da sẫm hơn, sống tập trung ở các đồng bằng.
. Hoạt động kinh tế: Hầu hết các nước có ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền KT. Các SP chủ yếu là lúa gạo, bông, lúa mì Công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác k/s, dầu mỏ. Một số nước có nền công nghiệp phát triển như: Trung Quốc, Nhật Bản,
+ Vị trí: Bán cầu Bắc.
. Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng tai ga chiếm đa số, ngoài ra có các dãy núi cao: An-pơ quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo ra các Phi-o có phong cảnh đẹp kì vĩ.
. Dân cư: Đông thứ 4 trong các châu lục trên TG, chủ yếu là người da trắng, sống tập trung trong các thành phố, phân bố tương đối đều trên châu lục.
. Hoạt động kinh tế: Có nền kinh tế phát triển cao, các SP công nghiệp nổi tiếng là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử,
+ Vị trí: Trong khu vực chí tuyến, có đường Xích đạo qua giữa lãnh thổ.
. Đặc điểm tự nhiên: Chủ yếu là hoang mạc và các xa-van vì đây là vùng có khí hậu khô nóng nhất TG. Ngoài ra ven biển phía đông, phía tây có một số khu rừng rậm nhiệt đới.
. Dân cư: Dân đông thứ 2 trên TG, hầu hết là người ra đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông. Đời sống có nhiều khó khăn.
. Hoạt động kinh tế: Kinh tế kém phát triển. Tập trung khai thác k/s để xuất khẩu, trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, ca cao, bông, lạc,
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
Bài 35: ÔN TẬP (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
- Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục: Châu Á; châu Âu; châu Phi; châu Mĩ; châu Đại Dương; châu Nam Cực
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu lại một số đặc điểm của châu Á; châu Âu; châu Phi.
- GVNX, đánh giá.
- GV tóm lại nội dung bài cũ.
B- Dạy học bài mới: (33’)
1- GTB: (1’)
- Trong giờ học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2- Nội dung hoạt động: (32’)
*. HĐ1: Tìm các châu lục, các đại dương trên bản đồ Thế giới.
- GV treo bản đồ Thế giới lên, y/c HSQS và lên chỉ vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
- GVNX, tuyên dương.
- GV tổ chức trò chơi: “Thi ghép chữ vào hình”.
+ GV chia 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
+ GV phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ ghi tên một châu lục hoặc đại dương.
+ Y/c các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí trên bản đồ trống.
- GV cùng HS dưới lớp NX, tuyên dương.
*. HĐ2: Một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, y/c các nhóm hoàn thành PBT (nội dung y/c ghi sẵn trong PBT).
- Gọi các nhóm lần lượt lên trình bày.
+ Nhóm 1+4: Tìm vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
+ Nhóm 2+5: Tìm vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Đại Dương.
+ Nhóm 3: Tìm vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Nam Cực.
- GVNX, KL, tuyên dương.
C- Củng cố - dặn dò: (2’)
- GVNX tiết học.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau:
- 1, 2HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
- HSQS và vài HS lên chỉ, dưới lớp QS và NX bạn chỉ.
- HS chú ý nghe.
- HS chơi trò chơi.
+ HS về vị trí trò chơi theo đội.
+ Mỗi HS nhận thẻ từ.
+ HS nghe hiệu lệnh chơi và chơi.
- HS nhận xét bạn chơi.
- HS nghe y/c và về nhóm mình LBT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Vị trí: Trải dài từ Bắc xuống Nam, là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây.
. Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên đa dạng, phong phú. Rừng A-ma-dôn là rừng rậm nhiệt đới.
. Dân cư: Hầu hết người nhập cư nên nhiều thành phần từ Âu, Á, Phi, ngườil ai. Người Anh-điêng là người bản địa.
. Hoạt động kinh tế: Bắc Mĩ có nền kinh tế phátt riển, các nông sản như lúa mì, bông, lợn, bò sữa,sản phẩmo ông nghiệp như máym óc, thiết bị, hàng điện tử, máy bay,
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chuyên trồng chuối, cà phê, mía, bôngvà khai thác k/s để xuất khẩu.
+ Vị trí: Nằm ở Bán cầu Nam.
. Đặc điểm tự nhiên: Ô-xtrây-li-a có khí hậu nóng, khô, nhiều hoang mạc, xa-van, nhiều thực vật và động vật lạ.
Các đảo có khí hậu nóng ẩm, chủ yếu là rừng nhiệt dới bao phủ.
. Dân cư: Người dân Ô-xtrây-li-a và đảo Nui Di-len là người gốc Anh, da trắng. Dân các đảo là người gốc bản địa có nước da sẫm, tóc đen, xoăn.
. Hoạt động kinh tế: Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng TG về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò ,sữa.
+ Vị trí: Nằm ở vùng địa cực.
. Đặc điểm tự nhiên: Lạnh nhất TG, chỉ có chim cánh cụt sinh sống.
. Dân cư: Không có dân sing sống thường xuyên.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
--------------------------------------------------------------
Địa lí 5.
Thứ sáu ngày 11 tháng 05 năm 2012
(Kiểm tra cuối học kì II; Chuyên môn trường ra đề kiểm tra)
----------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Giáo án Dưỡng - Địa lí 5.doc