Giáo án Địa lí lớp 4 cả năm

Tiết 1: ĐỊA LÍ

VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I. MỤC TIÊU:

- Mô sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:

 + Trên bản đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.

 + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.

- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).

*HS khá, giỏi:

 + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.

 + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong như chữ S.

 

doc57 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí lớp 4 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt? v Hoạt động 5: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương. Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực. Đọc lại ghi nhớ. Ngày 7 tháng 4 năm 2011 ĐỊA LÍ: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I. Mục tiêu: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu). - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lươc đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. Chuẩn bị: + GV: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Các Đại dương trên thế giới”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại dương? Chúng ở đâu? Số thứ tự Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương 1 Thái Bình Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 Ấn Độ Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 Đại Tây Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 Bắc Băng Dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. v Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì? Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độâ sâu. * Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Ôn tập cuối năm”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. Làm việc theo cặp Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. - 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Làm việc theo nhóm. Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? + Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Đọc ghi nhớ. ĐỊA LÝ ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Có thêm sự hiểu biết về địa bàn nơi các em sớng. - Biết xã của mìn có mấy ấp, Chủ tịch xã là ai - Biết huyện có bao nhiêu xã. II. Đờ dùng dạy học. - Bảng học nhóm, thẻ chữ cái. III. Các hoạt đợng dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nợi dung bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : Địa lý đia phương. b. Tìm hiểu về địa phương. - Nêu những hiểu biết của em về địa phương nơi em sớng ? - Nhận xét, kết luận. c. Trò chơi : tự giới thiệu. - Yêu cầu học sinh tự giới thiệu về gia đình quê hương và bản than. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cớ, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - 2 học sinh. - Nghe, nhắc lại. - Thảo luận cặp đơi. - Phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bở sung. - Thảo luận nhóm. - Nới tiếp nhau trình bày. - Nhận xét. ĐỊA LÝ ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu. - Tìm hiểu các hoạt đợng sản xuất của địa phương. - Các ngành nghề chính ở địa phương. - Có thái đợ yêu quý lao đợng và sản xuất. II. Đờ dùng dạy học. - Bảng học nhóm. III. Các hoạt đợng dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nợi dung bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : Địa lý địa phương. b. Tìm hiểu các hoạt đợng sản xuất ở địa phương. - Tìm các hoạt đợng sản xuất ở địa phương. - Nhận xét, kết luận. c. Tìm hiểu các ngành nghề chính ở địa phương. Tở chức như trên. 3. Củng cớ, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - 2 học sinh. - Nghe, nhắc lại. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bở sung. ĐỊA LÍ TUẦN 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm cơng nghiệp, sản phẩm nơng nghiệp) của các Châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập phần một. Bước 1: * Phương án 1: Phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. v Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn những bài đã học. Chuẩn bị: “Thi HKII”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian. Nêu những nội dung vừa ôn tập. ĐỊA LÍ TUẦN 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm cơng nghiệp, sản phẩm nơng nghiệp) của các Châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập phần một. Bước 1: * Phương án 1: Phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. v Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn những bài đã học. Chuẩn bị: “Thi HKII”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian. Nêu những nội dung vừa ôn tập. ĐỊA LÍ: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

File đính kèm:

  • docĐịa lí.doc