Giáo án Địa Lí 9 - Trường THCS Cẩm Sơn

ĐỊA LÍ VIỆT NAM

TIẾT 1: Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức : Học sinh hiểu được:

 - Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta

2. Kỹ năng :

 - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư

3. Thái độ:

 - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang,

- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới:

 

doc98 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa Lí 9 - Trường THCS Cẩm Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đạt 1001,5 nghìn tấn, bình quân lương thực đạt 500kg/ng/năm) Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉnh, Chiếm 91,5 % S và 96,4% sản lượng trong cơ cấu cây lương thực. Ngoài ra còn có cá cây màu lương thực nhngô, khoai sắn, các cây công nghiệp như đay, mía, lạc , cói... + Nghành chăn nuôi: Chủ yếu là nuôi lợn(là một trong 7 tỉnh có đàn lợn trên 500 con) và gia cầm, ngoài ra có bò, trâu. Ngành chăn nuôi phát triển chậm, tỉ trọng còn thấp + Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và nuôi trồng. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng tăng. Thuỷ sản đông lạnh là một mặt hàng xuất khấu quan trọng của NĐ. Năm 1998 sản lượng ts đạt 28976 tấn, giá trị sản xuất đạt 227,5 tỉ đồng. Phân bố chủ yếu ở các huyện ven biển: Hải Hậu, Giao Thuỷ, Nghĩa Hưng. +Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ. -Phương hướng phát triển nông nghiệp: Két hợp trồng lúa vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hoá nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng cao giá trị của các mặt hàng xuất khẩu. c) Dịch vụ - Vị trí: Có vai trò khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kt-xh đặc biệt ở nông thôn - Giao thông vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao gồm đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ + Đường bộ 5460 km trong đó khoảng 50% là đường nhựa tốt, các tuyến quan trọng là QL 10, 21. 55, 38... + Đường sat: 45 km(bắc-nam + Đường thuỷ: Gồm đường sông và đường biển, với ba cảng sông chính - Bưu chính viến thông: Phát triển khá nhanh trong phạm vi toàn tỉnh, năm 1998 số máy điện thoại là 19454 máy tăng khoảng 15 lần so với năm 1990. - Thương mại: những năm gần đay được mở rộng, hàng hoá phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xuất khẩu đạt 9195USD (1997). Xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may, đông lạnh, gạo...Nhập khẩu máy móc , xăng dầu, sắt thép, xi măng. - Du lịch: Có tiềm năng du lịch nhân văn, văn hoá: đèn Tràn, chùa Phổ Minh, Phủ giày, chùa Cổ Lễ, Chùa keo...khu bảo tồn thiên nhien Xuân Thuỷ, Bãi tắm quất Lâm, Thịnh Long 3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ V. bảo về tài nguyên môi trường a) Thực trạng: Ô nhiễm môi trường nước, không khí đặc biệt là ở thành phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt quá mức. b) Biện pháp: Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá hoạt động thi tìm hiểu và bảo vệ môi trường, thực hiện nạo vét kênh mương khơi thông dòng chảy, xây dựng các khu chứa rác tập trung... VI. Phương hướng phát triển kinh tế 1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực -Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, quy hoạch lại các vùng sản xuất theo hướng chuyên canh. Sản xuất theo hướng công nghiẹp, xuất khẩu 2. Vùng ven biển - Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừng nuôi trồng chế biến thuỷ sản. Khai thác tiểm năng du lịch sinh thái, du lịch biển. Phát triển tổng hợp kinh té biển 3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ thành phố Nam Định: -Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, hình thành và phát triển các khu công nghiệp mới. 4. Củng cố, đánh giá ? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh ? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu ? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học tập) DUYỆT CỦA BGH – TUẦN 33 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 4/ 2009 Ngày dạy: 4/ 2009 Tuần 34 – Tiết 50 BÀI 44:THỰC HÀNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS biết phân tích ảnh hưởng lẫn nhau của cac yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, thực vật, động vật... 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ và phân tích , nhận xét biểu đồ 3. Về tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương, xây dựng quê hương giàu đẹp II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Nội dung bài tập thực hành III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm kinh tế của tỉnh NĐ ? Nêu thực trạng môi trường hiện nay của địa phương và biện phảp bảo vệ? GT bài mới: Bài mới: THỰC HÀNH 1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên - HS: Làm việc theo 4 nhóm với 4 yêu cầu, sau đó trình bày, nhận xét. - GV chuẩn xác a) Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi - Địa hình bằng phảng, hơi nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đông Nam =>Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt , mùa hạ, không nóng lắm, mưa nhiểu, mùa đông lạnh, sông ngòi rộng, chảy êm, nhiều nước quanh năm. b) Ảnh hưởng cuả khí hậu tới sông ngòi - Khí hậu nhiệt đới mưa nhiều nên sông có nước quanh năm, nhiều nước vào mùa mưa c) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu tới thổ nhưỡng - Địa hình bang phẳng, không dốc lắm nên đất đai đỡ bị xói mòn do mưa nhiều, chủ yếu là lụt lội với các vùng trũng. d) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng tới phân bố thực vật, động vật. - Thực vật xanh tốt quanh năm, chủ yếu là cây lúa và ra màu - Động vật chủ yếu là thuỷ hải sản, phong phú về chủng loại 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương. - HS: Làm việc cá nhân ? Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm các ngành kinh tế của NĐ(%) Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 Nông, lâm ngư nghiệp 46.1 48.9 51.2 44.0 44.7 42.2 43.1 Công nghiệp xây dựng 17.4 16.1 15.1 18.1 18.9 20.1 18.8 Dịch vụ 36.5 35.0 33.7 37.9 37.1 37.5 38.1 a)vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Nam Định năm 1991và 1997 b) Phân tích sự biến động của cơ câu kinh tế: - Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế qua các năm. + Nông lâm ngư nghiệp:từ 1991 đến 1993 tăng tỉ trọng từ 46,1% lên 52,1%; Từ 1994 đến 1997 giảm tỉ trọng và tương đoi ổn định + Công nghiệp xây dựng:Tăng trưởng không ổ địnhtừ 1991 đến 1993 giảm về tỉ trọng, từ 1994 đến 1996 tăng tỉ trọng, đến 1997 lại tăng. + Dịch vụ:từ 1991 đến 1993 giảm tỉ trọng và từ 1994 đến 1997 tăng tỉ trọng qua sự thay đổi tỉ trọng nhận xét về xu hướng phát triển của kinh tế.? + Kinh tế có sự chuyển dịch từ khu vực nông lâm ngư ngiệp sang công nghiệp, xây dựng và dịch vụ 4. Củng cố dánh giá - Nhận xét về môi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? - Nhận xét sự phát triển kinh tế chung của tỉnh DUYỆT CỦA BGH – TUẦN 34 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Nhận xét giờ thực hành Tuần 35 Ngày soạn : 5/ 2009 Ngày dạy: 5/ 2009 TIẾT 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - On tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long,Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh nam Định. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu thập và sử lí tài liệu. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam - bản đồ tự nhiên tỉnh Nam Định III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Nêu vị trí địa lí Đông Nam Bộ ? ĐNB có những điều kiện thuận nào để phát triển kinh tế? ? Trình bày đặc điểm tự nhiên? ? Dân cư xa hội của vùng này có đặc điểm gì? ? Tình hình phát triển knh tế?Kể tên cac trung tâm kinh tế của vùng ? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh tế văn hoá xã họi lớn nhất cả nước ? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL ? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của vùng ? Dân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ của vùng? ? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL ?Trình bày đặc điểm biển và đảo Việt Nam ? Kể tên các nghành kinh tế biển của nước ta?Nêu thế mạnh kinh tế của từng nghành? ? Thực trạng ô nhiễm môi trường biển nước ta hiện nay? Biện pháp bảo vệ? HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưc hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biểu đồ đường, biểu đồ miền. Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết. HS làm một số bài tập thực hành vẽ biểu đồ liên quan tới các noi dung đã học I. Lí thuyết 1. Vùng Đông Nam Bộ - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế 2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế 3.Kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường - Biển và đảo VN - Các nghành kinh tế biển - Phương hướng bảo vệ tài ngyên môi trường II.Thực hành 1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số ở thành thị và nông thôn ở thnhf pphố HCM qua các năm và nêu nhận xét 2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế của ĐNB và cả nước 3. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện tích, dân só, GDP của vungf kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xét 4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩmtiêu biểu của các nghành công ngiẹp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước 5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét, 6. Vẽ và phân tích biểu đo tình hình sản xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL 7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nghành kinh tế của Nam Định Củng cố, đánh giá: Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập Chuẩn bị tốt cho bài kiẻm tra học kì II DUYỆT CỦA BGH – TUẦN 35 ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 9 ca namCuc hay.doc
Giáo án liên quan