Tiết 37 Bài 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí 9 học kỳ 2 - Trường THCS Hoa Hồng Bạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 54 Km
- Cách Thủ đô Hà Nội : 117 Km
- Cch Hải Phịng :60 Km
- Gồm 7 huyện, 1 thành phố
* Đặc điểm địa hình :
Là một tỉnh đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1%; cao trình biến thin phổ biến từ 1-2m so với mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam.
Thái Bình l một tỉnh đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1%; cao trình biến thin phổ biến từ 1-2m so với mực nước biển, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Thi Bình được bao bọc bởi hệ thống sông, biển khép kín. Bờ biển dài trên 50 km và 4 sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh: Phía bắc và đông bắc có sông Hóa dài 35,3 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phn lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Đồng thời có 5 cửa sông lớn (Văn Úc, Diêm Điền, Ba Lạt, Trà Lý, Ln). Cc sơng ny đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh, lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều, lượng phù sa không đáng kể. Nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền (15-20 km).
* Tiềm năng khoáng sản :
Thi Bình cĩ mỏ khí đốt Tiền Hải (C) đ được khai thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác bình qun mỗi năm hàng chục triệu m3 khí thiên nhiên phục vụ cho sản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng thuộc KCN Tiền Hải....
Nguồn khí mỏ, nước khoáng: Thái Bình cĩ mỏ khí đốt Tiền Hải (C) đ được khai thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác bình qun mỗi năm hàng chục triệu m3 khí thiên nhiên phục vụ cho sản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng thuộc KCN Tiền Hải. Tháng 5-6 năm 2003, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đ tiến hnh nổ địa chấn 3D lô 103/107 Vịnh Bắc Bộ (trữ lượng ước tính ban đầu khoảng 7 tỷ m3). Ngày 23/3/2005, Công ty Đầu tư phát triển Dầu khí (PIDC), Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam đ thử vỉa thnh cơng tại giếng khoan x Đông Lâm, huyện Tiền Hải ở độ sâu 2600m. Theo kết quả đánh giá ban đầu lưu lượng khí khai thác đạt 30.000m3/ngày đêm kịp thời bổ sung cho nguồn khí phục vụ phát triển công nghiệp của tỉnh.
Mỏ nước khoáng Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng tĩnh khoảng 12 triệu m3, đ khai thc từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít được trong và ngoài nước biết đến với các nhn hiệu nước khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải.
Gần đây tại vùng đất x Duyn Hải huyện Hưng Hà đ thăm dị v pht hiện mỏ nước nóng 57oC ở độ sâu 50 m và nước nóng 72oC ở độ sâu 178 m hiện đang được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa bệnh cho nhân dân.
Trong lịng đất Thái Bình cịn cĩ than nu thuộc bể than nu vng đồng bằng sông Hồng, được đánh giá có trữ lượng rất lớn (trên 30 tỷ tấn) nhưng phân bổ ở độ sâu 600 -1000m nên chưa đủ điều kiện để khai thác./.
* Tiềm năng du lịch :
Thi Bình cĩ cảnh quan thin nhin tương đối thuần khiết của miền đồng bằng ven biển. Khách du lịch có thể đi thăm các cồn đảo ven biển - nơi dừng chân của các loài chim quý.
Thi Bình cĩ cảnh quan thin nhin tương đối thuần khiết của miền đồng bằng ven biển. Khách du lịch có thể đi thăm các cồn đảo ven biển - nơi dừng chân của các loài chim quý, cảnh thin nhin hoang d của rừng ngập mặn, cồn đảo có bi tắm thoải ct trắng hoặc đi thăm vùng quê - nơi có các lễ hội truyền thống và những công trình văn hoá được được xếp hạng như chùa Keo nổi tiếng được xây dựng từ thế kỷ XI triều Lý, đền Tiên La, đền Đồng Bằng, từ đường Lê Quý Đôn, đền thờ, lăng mộ, nơi phát tích của nhà Trần tại huyện Hưng Hà, nhà lưu niệm Bác Hồ tại x Tn Hồ - Vũ Thư.. . và có gần 82 lễ hội đặc sắc của quê hương, 16 loại hát múa, trị chơi như: chiếu chèo 'làng Khước', trị ma rối nước 'làng Nguyễn' (Đông Hưng) và làng vườn Bách Thuận (Vũ Thư) v.v...
Bộ Quốc phịng đ phối hợp với UBND tỉnh xy dựng đường ra Cồn Vành, biến nơi đây thành khu du lịch kết hợp với an ninh quốc phịng. Dự kiến đến năm 2004 sẽ hoàn thành dự án. Khuyến khích các nhà đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển.
Khch sạn Du lịch Thi Bình đang được đầu tư nâng cấp thành khách sạn 3-4 sao và một số khách sạn, nhà nghỉ mát tại khu du lịch Đồng Châu đang được cải tạo đổi mới. Một số dự án về đầu tư khách sạn, các trung tâm thương mại nhiều tầng (11 tầng) như khách sạn Dream II, Đài Loan Quán ... đang chuẩn bị triển tại Thành phố để đáp ứng yêu cẩu phát triển kinh tế địa phương. Dự án xây dựng tuyến đường ra cồn Vành v một số cơng trình hạ tầng cho pht triển du lịch v kinh tế đang được triển khai./.
* Tài nguyên đất :
Đất đai Thái Bình phì nhiu mu mỡ, nổi tiếng 'bờ xơi ruộng mật' do được bồi tụ bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Đất đai Thái Bình phì nhiêu màu mỡ, nổi tiếng 'bờ xôi ruộng mật' do được bồi tụ bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Hệ thống cơng trình thủy lợi tưới tiêu thuận lợi, góp phần làm nên cánh đồng 14 - 15 tấn/ha và đang thực hiện chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp để xây dựng cánh đồng 50 triệu đồng/ha trở lên.
Tổng diện tích tự nhiên 153.596 ha. Trong đó: Diện tích cây hàng năm: 94.187 ha; Ao hồ đ đưa vào sử dụng: 6.018 ha. Hầu hết đất đai đ được cải tạo hàng năm có thể cấy trồng được 3-4 vụ, diện tích có khả năng làm vụ đông khoảng 40.000 ha.
Ngoài diện tích cấy lúa, đất đai Thái Bình rất thích hợp cho cc loại cy: Cy thực phẩm (khoai ty, dưa chuột, sa lát, hành, tỏi, lạc, đậu tương, ớt xuất khẩu), cây công nghiệp ngắn ngày (cây đay, cây dâu, cây cói), cây ăn quả nhiệt đới (cam, táo, ổi bo, vải thiều, nhn, chuối), trồng hoa, cy cảnh v.v
Tiềm năng và nguồn lợi thủy sản là một trong những thế mạnh của tỉnh Thái Bình. Thi Bình cĩ 3 thủy vực khc nhau: nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
- Nước mặn chiếm khoảng 17km2 chủ yếu dành cho hoạt động khai thác khoáng sản. Tổng trữ lượng hải sản vùng ven biển Thái Bình khoảng 26.000 tấn. Trong đó trữ lượng cá 24.000 - 25.000 tấn, tôm 600 - 1.000 tấn, mực 700 - 800 tấn. Khả năng khai thác tối đa cho phép 12.000 -13.000 tấn. Các loài khai thác chính là cá Trích, cá Đé, cá Khoai, cá Đối, cá Vược.... các loài tôm: tôm Vàng, tôm Bộp, tôm He... Hiện tại mới duy trì cc hoạt động đánh bắt nhỏ, khai thác tự nhiên, phần lớn là nguồn cung cấp nguyên liệu để chế biến các mặt hàng truyền thống như nước mắm, mắm tôm và chế biến thức ăn thủy sản.
- Vùng nước lợ: Chủ yếu ở các khu vực cửa sông Hồng, sông Thái Bình v sơng Tr Lý cĩ cc nguồn ph du sinh vật, cc loại tảo thực vật, thủy sinh phong ph lm thức ăn tự nhiên cho nuôi trồng thủy sản. Vùng này có khoảng 20.705 ha (Tiền Hải 9.949 ha, Thái Thụy 10.756 ha), trong đó diện tích có khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là 5.453 ha. Hiện đ đưa vào khai thác 3.629 ha để nuôi trồng thủy sản: tôm, cua, sị, hến, trồng rau câu.
Bên cạnh đó Thái Bình cịn cĩ cc cồn ct ven biển như: Cồn Vành, Cồn Thủ, Cồn Đen và vùng đất ngập mặn rất thích hợp trồng tập trung cây sú vẹt, bần. Hiện tại có gần 5.000 ha rừng vừa giữ đất, chắn sóng, vừa tạo môi trường sinh thái và cảnh quan thiên nhiên du lịch ven biển.
- Vùng nước ngọt: Tổng diện tích có khả năng nuôi thủy sản là 9.256 ha, hiện mới đưa vào nuôi khoảng 6.020 ha. Ngoài ra cịn cĩ trn 3.000 ha vng la ruộng trũng cấy 1 vụ năng suất thấp có thể chuyển sang nuôi thủy sản.
- Thi Bình cĩ triền cỏ ven đê, ven sông và hệ thống kênh mương ao hồ rộng khắp là điều kiện để phát triển chăn nuôi trâu, bị, bị sữa, lợn, g, vịt, c....
- Nguồn nước ngọt cho nhu cầu dân sinh và công nghiệp tương đối dồi dào, chủ yếu là nguồn nước mặt của các sông lớn.
* Tiềm năng về nhân tố con người :
Dn số Thi Bình năm 2002 ước khoảng: 1 triệu 827 ngàn người. Trong đó dân số nông thôn chiếm 94,2%, dân số thành thị chiếm 5,8%; mật độ dân số 1.183 người/km2; bình qun nhn khẩu l 3,75 người/hộ; tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên hiện nay là 1,02%.
Dn số Thi Bình năm 2002 ước khoảng: 1 triệu 827 ngàn người. Trong đó dân số nông thôn chiếm 94,2%, dân số thành thị chiếm 5,8%; mật độ dân số 1.183 người/km2; bình qun nhn khẩu l 3,75 người/hộ; tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên hiện nay là 1,02%.
Nguồn lao động trong độ tuổi: 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 8,7%.
Lao động qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%; Trung cấp 5,5%; Cao đẳng, đại học và trên đại học 4,5%).
Hàng năm Thái Bình cĩ khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp THPT, l lao động trẻ, có trình độ văn hoá, chưa có điều kiện học tiếp lên đại học. Lực lượng này có thể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo tại chỗ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển Kinh tế - X hội, trong đó có các KCN./
Tuần 32 Ngày dạy : / / 2011
Tiết 55 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
1. Phạm vi kiểm tra
Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên , môi trường biển ,đảo, từ bài 38 đến bài 40
2. Mục đích yêu cầu kiểm tra
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về vùng biển nước ta , vấn đề phát triển kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên ,môi trường biển-đảo
- Kiểm tra đánh giá kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa điều kiện và phát triển sản xuất .
3.Nội dung đề:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng ở đầu ý em cho là sai
Hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung nhiều ở vùng biển của các tỉnh:
a. Quảng Ninh
b. Hải Phòng
c. Nghệ An
d. Kiên Giang
Câu 2 (1,5 điểm)
Sắp xếp các bãi tắm ở bên trái với các tỉnh/thành phố ở bên phải cho đúng
1. Bãi Cháy
a.Nghệ An
2.Sầm Sơn
b. Thừa Thiên Huế
3.Cửa Lò
c. Quảng Ninh
4.Thuận An
d. Thanh Hoá
5.Nha Trang
e. Bà Rịa- Vũng Tàu
6.Vũng Tàu
g. Hà Tĩnh
h. Khánh Hoà
II. TỰ LUẬN (8điểm)
Câu1 (2 điểm)
Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Hãy điền tên những bộ phận đó lên hình vẽ dưới đây (hình 38.1 trong SGK )
Câu 2 (4 điểm).
Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên Thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển
Câu 3 (2 điểm)
Nêu thực trạng giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo ở nước ta nguyên nhân của thực trạng trên.
File đính kèm:
- dia 9 hk2.doc