Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm, đảm bảo an toàn lương thực cho cả nước và xuất khẩu nông sản lớn nhất. công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển.
- Nêu được các trung tâm kinh tế lớn.
- Biết Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển.
- Biết một số vấn đề môi trường đặt ra đối với vùng là: Cải tạo đất mặn, đất phèn, phòng chống cháy rừng bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn.
2.Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ kinh tế số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Sử dùng bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9793 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 Bài 36 : Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn: 08/02/2014
Tiết: 40 Ngày dạy: 10/02/2014
Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm, đảm bảo an toàn lương thực cho cả nước và xuất khẩu nông sản lớn nhất. công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển.
- Nêu được các trung tâm kinh tế lớn.
- Biết Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển.
- Biết một số vấn đề môi trường đặt ra đối với vùng là: Cải tạo đất mặn, đất phèn, phòng chống cháy rừng bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn.
2.Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ kinh tế số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Sử dùng bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
- Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL.
2. HS:
- Át lát Việt Nam
III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra 15 phút .
A: ĐỀ.
1. Nêu đặc điểm, thuận lợi, khó khăn về tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
Biện pháp cơ bản để khắc phục khó khăn? (8điểm)
2. Cho biết đặc điểm dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long? (2điểm)
B ĐÁP ÁN.
Câu 1:
1. Đặc điểm: (3đ)
- Đồng bằng rộng gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt 1,2 tr ha, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước dồi dào nhiều sông ngòi kênh rạch, sinh vật phong phú và đa dạng thủy sản nước ngọt, lợ rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn nhất cả nước….
2. Thuận lợi:(1đ)
Giàu tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp: sản xuất lúa, cây ăn quả, thủy sản…..
3. Khó khăn ( 3đ)
-Đất phèn, đất mặn nhiều.
-Lũ lụt thường xuyên
-Nước mặn xâm nhập
Giải pháp:(1đ)
-Cải tạo và sử dụng hợp lí đất phèn, đất mặn.
-Tăng cường hệ thống thuỷ lợi
-Tìm biện pháp để chủ động sống chung với lũ, khai thác lợi ích kinh tế do lũ đem lại hàng năm.
Câu 2: (2đ)
- Là vùng đông dân, chỉ đứng sau vùng ĐBSH.
-Có nhiều dân tộc sinh sống ngoài người Kinh, còn có ngừơi Khơ me, Chăm và Hoa.
3. Bài mới :
*Khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm nông nghiệp.
Bước 1:
-HS quan sát bảng 36.1 & kênh chữ sgk:
- Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ( % ) diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức
Bước 2: thảo luận nhóm
- Đồng Bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào cho trồng cây lương thực?
- Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở ĐB này?
-Nêu bình quân LT theo đầu người của vùng?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức
(1066,3 kg) . So sánh với bình quân LT của các nước? (Gấp 2,3 lần)
Bước 3:
- Chỉ trên bản đồ tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất của ĐBSCL?
- Ngoài trồng lúa, ĐBSCL còn phát triển mạnh loại cây trồng nào?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức
Bước 4:
-HS quan sát H36.1:
- Tại sao ĐBSCL có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
- Điển hình là những địa phương nào?
- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm ở ĐBSCL?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức
Nhiều sông nước, khí hậu ấm áp, nhiều nguồn thức ăn cho cá, tôm và thủy sản khác: ( vùng biển rộng và ám quanh năm, vùng rừng ven bieenrcung cấp tôm giống ..., lũ đem lại nguồn thủy sản, lượng phù sa lớn, sản phẩm trồng trọt, nguồn cá tôm là thức ăn để nuôi cá tôm ở các địa phương..)
Bước 5:
- Nêu vai trò của nghề rừng ở ĐBSCL?
- Điều kiện tự nhiên có rất nhiều thuận lợi nhưng bên cạnh đó vùng còn gặp những khó khăn gì ?
- Trình bày biện pháp khắc phục?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức
- Đất mặn, đất phèn còn nhiều, thủy triều, lũ lụt, cháy rùng....
- Cải tạo đất, bảo vệ môi trừng nước, bảo vệ rừng.....
HĐ2: Tìm hiểu về công nghiệp.
Bước 1:
-HS quan sát bảng 36.2 & kênh chữ sgk:
- Nhận xét tỉ trọng ngành CN của vùng so với cả nước?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 2:
- Trong CN của vùng, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? Tại sao?
Bước 3:
-HS xác định trên bản đồ các thành phố, thị xã có các cơ sở chế biến LTTP.
- Trong vùng có khu CN nào lớn nhất?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức.
(Trà nóc- Cần Thơ)
HĐ3: Tìm hiểu về dịch vụ.
Bước 1:
- Những hoạt động dịch vụ nào ở ĐBSCL phát triển mạnh nhất? Tại sao?
? Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng là gì?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức.
(Gạo, thuỷ sản đông lạnh, trái cây)
Bước 2:
-HS thảo luận:
- Ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sx và đời sống của nhân dân trong vùng?
- Ngoài dịch vụ xuất nhập khẩu và giao thông đường thuỷ, vùng ĐBSCL còn phát triển mạnh loại dịch vụ nào nữa?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức.
HĐ4: Các trung tâm kinh tế.
Bước 1:
-HS xác định trên H36.2 & bản đồ các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 2:
? Thành phố Cần Thơ có điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL?
HS:trả lời =>GV chuẩn xác kiến thức.
( Vị trí ở trung tâm, không xa TPHCM, có khu CN Trà Nóc lớn nhất, cảng Cần Thơ do Trung ương quản lí)
IV:TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Nông nghiệp:
- Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước à Bình quân LT theo đầu người đạt 1066,3 kg
-Vai trò: trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước.
- Phân bố: Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Tiền Giang.
-Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh, chiếm hơn 50% sản lượng thuỷ sản cả nước, phân bố nhiều (Kiên Giang, Cà Mau, An Giang)
-Chăn nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
-Trồng và bảo vệ rừng ven biển giữ vai trò rất quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái.
2. Công nghiệp:
- Bắt đầu phát triển tỉ trọng sx CN còn thấp, chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng (2002)
-CN chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất (65%), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.
-Các cơ sở sản xuất CN tập trung ở các thành phố, thị xã. Lớn nhất là khu CN Trà Nóc (Cần Thơ)
3. Dịch vụ:
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành chủ yếu
+Hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh (Gạo 80%, tôm cá đông lạnh 51%…)
+GTVT đường thuỷ giữ vai trò quan trọng.
+Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ:
-Cần Thơ, Mĩ Tho, Long xuyên, Cà Mau.
Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.
4. Đánh giá:
- Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long?
5. Hoạt động nối tiếp: -Học bài theo câu hỏi SGK. BT3 vẽ biểu đồ cột ghép
-Soạn bài thực hành
IV: PHỤ LỤC:
V: RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kết quả kiểm tra 15 phút.
Sĩ số
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
Tổng
File đính kèm:
- DIA 9.doc