Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học,học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP.
-Nêu được các trung tâm kinh tế lớn.
-Nhận biết vị trí giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Kĩ năng:
-Phân tích, tình hình phát triển phân bố ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
-Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
-Môt số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
2. HS:
-Sách giáo khoa, át lát Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định trên bản đồ nơi phân bố các cây CN của ĐNB? Tại sao cây cao su được trồng nhiều ở đây?
3.Bài mới:
*Khởi động:
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9935 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 Bài 33: Vùng đông nam bộ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 07/01/2014
Tiết: 37 Ngày dạy: 09/01/2014
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học,học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP.
-Nêu được các trung tâm kinh tế lớn.
-Nhận biết vị trí giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Kĩ năng:
-Phân tích, tình hình phát triển phân bố ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
-Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
-Môt số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
2. HS:
-Sách giáo khoa, át lát Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định trên bản đồ nơi phân bố các cây CN của ĐNB? Tại sao cây cao su được trồng nhiều ở đây?
3.Bài mới:
*Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch vụ.
Bước 1:
-Nhận xét một số chỉ tiêu của ĐNB so với cả nước?
HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức
(các chỉ tiêu có chiều hướng giảm nhưng giá trị tuyệt đối vẫn cao so với cả nước)
Bước 2:
-Đông Nam bộ có những hoạt động dịch vụ nào?
-Dựa vào bảng 33.1 hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng đông nam bộ so với cả nước?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
(chiếm tỉ lệ cao so với cả nước…)
Bước 3:
-HS quan sát bảng 33.1:
-HS quan sát H 14.1 (trang 52):
-Từ TPHCM có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? --Xác định tuyến đường thuận lợi nhất từ TPHCM đến thành phố Đà Lạt.
-Nhận xét về vai trò của đầu mối giao thông ở TPHCM?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 4:
+Mặt hàng xuất khẩu chủ lực?
+Nhập khẩu những mặt hàng nào?
+Vai trò của cảng Sài Gòn?
+Hoạt động XNK của TPHCM có thuận lợi gì?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 5:
-HS quan sát H 33.1:
H: Nhận xét tỉ trọng vốn đầu tư nước ngoài vào ĐNB so với cả nước? H: Vì sao ĐNB có sức hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
(ĐNB chiếm 50,1% mặt bằng xây dựng tốt, nguồn lao động dồi dào, chính sách phát triển phù hợp…)
Bước 6:
- Đông Nam Bộ có những tài nguyên du lịch nào?
- Nhận xét về hoạt động du lịch của ĐNB?
-Nêu vai trò trung tâm du lịch ở TPHCM?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế.
Bước 1:
-HS xác định các trung tâm kinh tế của vùng trên bản đồ. Nêu vai trò của các trung tâm này?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
(tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía nam)
Bước 2:
-Vùng kinh tế trọng điểm phía nam bao gồm những tỉnh, thành phố nào?
- Chỉ và xác định các trung tâm kinh tế lớn ĐNB?
Nêu diện tích, dân số của vùng KT trọng điểm phía Nam.
-HS quan sát bảng 33.2:
- Nhận xét vai trò của vùng KT trọng điểm phía nam
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
3. DỊCH VỤ
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
- Cơ cấu đa dạng:
+ Giao thông: phát triển nhanh, TPHCM là đầu mối giao thông hàng đầu của ĐNB và cả nước.
+ Thương mại: ĐNB dẫn đầu cả nước về xuất nhập khẩu, đặc biệt là TPHCM thông qua cảng Sài Gòn, ĐNB có sức hút mạnh mẽ nhất vốn đầu tư nước ngoài (chiếm 50,1%)
+Hoạt động du lịch sôi động quanh năm, nhất là ở TPHCM.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.
-Các trung tâm kinh tế lớn: TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh, thành phố của ĐNB và tỉnh Long An của ĐBSCL.
+ Có vai trò quan trọng không chỉ với ĐNB mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
4. Đánh giá:
- Trình bày tình hình phát triển mỗi loại hình dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
- Chỉ và xác định các trung tâm kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
5. Hoạt động nối tiếp:
-Học bài cũ soạn bài thực hành.
-Hướng dẫn làm bài tập 3 (tr123): Xử lí số liệu, sau đó vẽ biểu đồ cột chồng.
IV: PHỤ LỤC:
V: RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- DIA 9(4).doc