Giáo án Địa lí 9 Bài 32: Vùng đông nam bộ (tiếp theo)

Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)

I: MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

 - Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: Công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều nghành quan trọng; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.

- Khai thác dầu khí và nuôi tròng kha thác thủy sản phải đi đôi với bảo vệ môi trường biển đảo quê hương, bảo vệ chủ quyền.

2.Kĩ năng:

 - Phân bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.

- Xác định các mỏ dầu, khí đốt, các đảo ven bờ.

3.Thái độ:

-Giáo dục ý thức học tập tốt để tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại trong thời đại mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 14695 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 Bài 32: Vùng đông nam bộ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày Soạn:28/12/2013 Tiết: 36 Ngày Dạy: 30/13/2013 Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: Công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều nghành quan trọng; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Khai thác dầu khí và nuôi tròng kha thác thủy sản phải đi đôi với bảo vệ môi trường biển đảo quê hương, bảo vệ chủ quyền. 2.Kĩ năng: - Phân bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng. - Xác định các mỏ dầu, khí đốt, các đảo ven bờ. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức học tập tốt để tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại trong thời đại mới. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: -Bản đồ vùng kinh tế ĐNB 2. HS: -Sách giáo khoa III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm truận lợi khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của vùng? 3. Bài mới: *Khởi động HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HỌC SINH NỘI DUNG *HĐ1: Tìm hiểu về công nghiệp. Bước 1: - HS đọc nhanh kênh chữ & bảng 32.1: - Nhận xét sự thay đổi đặc điểm và cơ cấu công nghiệp của ĐNB trước và sau khi Miền Nam hoàn toàn giải phóng? - Dựa vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng của ngành CN –XD trong cơ cấu kinh tế của ĐNB và của cả nước. HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 2: - Nhận xét về cơ cấu sx CN của ĐNB? - Nêu tên các ngành công nghiệp quan trong của vùng? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 3: -HS xác định các ngành CN, các trung tâm CN trên bản đồ. -HS quan sát H32.1 & 32.2: - Nhận xét sự phân bố SXCN ở Đông nam Bộ? (Lớn nhất ở TPHCM : 50%, Biên Hoà Vũng Tàu) - Tại sao SXCN lại tập trung chủ yếu ở TPHCM? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức (Vị trí thuận lợi, nguồn lao động dồi dào có tay nghề cao, cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều năm luôn đi đầu về chính sách phát triển công nghiệp) Bước 4: -Nêu những khó khăn trong phát triển CN của ĐNB? - Khi khai thác dầu mỏ khí đốt thềm lục địa chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức *HĐ2: Tìm hiểu về nông nghiệp. Bước 1: -HS quan sát hình 32.2 & bảng 32.2: - Những cây trồng nào được trồng nhiều nhất ở ĐNB? - Nhận xét về tình hình phân bố cây CN lâu năm ở ĐNB? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 2: -Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở ĐNB? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức - Địa hình thoải, khí hậu cận xích đạo, đất đỏ ba dan, ít gió Bước 3: - Ngoài cây CN lâu năm, vùng ĐNB còn trồng các loại cây nào? - HS xác định trên bản đồ địa bàn phân bố cây CN, cây ăn quả của vùng - Để đẩy mạnh thâm canh cây CN, vùng ĐNB cần chú ý đến vấn đề gì? (thuỷ lợi) HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 4: -HS xác định trên bản đồ hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An: Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của ĐNB? - Bên cạnh sự phát triển của cây CN, cây ăn quả, nông nghiệp của ĐNB còn có thế mạnh nào? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 5: - Vùng chủ yếu chăn nuôi những vật nuôi nào? - Với quy mô và phương phát ra sao? - Để đảm bảo nuôi trồng và khai thác tài nguyên hải sản bền vững chúng ta cần phải làm gì? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 6 - Nêu những khó khăn trở ngại trong phát triển nông nghiệp ở ĐNB? - Liên hệ những khó khăn trong nông nghiệp ở địa phương? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức IV: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 1. Công nghiệp: Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trong lớn trong GDP của vùng 59,3% (2002) - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, - Gồm nhiều ngành quan trọng như: Khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến LTTP, sx hàng tiêu dùng… -Các khu CN lớn tập trung chủ yếu ở TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. 2. Nông nghiệp: - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn -Là vùng trọng điểm sx cây CN xuất khẩu của cả nước (cao su, cà phê, điều ,tiêu…), phân Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai. Vũng Tàu. -Cây CN hàng năm, cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng -Chăn nuôi gia súc, gia cầm áp dụng phương pháp công nghiệp. -Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi lớn. 4. Đánh giá: -Nhờ điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sx cây CN lớn nhất cả nước? 5. Hoạt động nối tiếp: -Làm bài tập 3(tr120): Vẽ biểu đồ tròn -Soạn bài 33: tìm hiểu về sự phát triển của ngành dịch vụ ở ĐNB và vùng kinh tế trọng điểm phía nam. IV: PHỤ LỤC. V: RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDIA 9(2).doc