Giáo án địa lí 8 tiết 52: Kiểm tra học kì II

I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:

1. Kiến thức:

- Giáo viên đánh giá trình độ nhận thức của học sinh về kiến thức cơ bản học kì II ( khu vực Đông Nam Á, địa lí tự nhiên Việt Nam)

2. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng làm bài, vẽ biểu đồ

3. Thái độ:

- Có ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác.

- Biết yêu thiên nhiên, con người Việt Nam

II.CHUẨN BỊ KIỂM TRA:

1.Giáo viên: Đề kiểm tra

2. Học sinh: bút, thước kẻ, máy tính

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 8 tiết 52: Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 Ngày soạn: 27/04/2014 Tiết 52 Ngày KT: 05/05/2014 KIỂM TRA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Giáo viên đánh giá trình độ nhận thức của học sinh về kiến thức cơ bản học kì II ( khu vực Đông Nam Á, địa lí tự nhiên Việt Nam) 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài, vẽ biểu đồ 3. Thái độ: - Có ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác. - Biết yêu thiên nhiên, con người Việt Nam II.CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: bút, thước kẻ, máy tính MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDST TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Khu vực Đông Nam Á Hiểu được đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á. Số câu 1 0.25 = 2.5 % TSĐ Câu số 1 0.25đ = 100% 2. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ VN Xác định vị trí địa lí của VN trên bản đồ thế giới. Số câu 1 0.25 = 2.5 % TSĐ Câu số 2 0.25đ = 100% 3. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản VN Hiểu được nguyên nhân cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Số câu 1 0.25đ = 2.5 % TSĐ Câu số 3 0.25 đ = 100 % 4. Đặc điểm các khu vực địa hình VN Trình bày được các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta Số câu 1 3.0 đ = 30 % TSĐ Câu số 1 3.0 đ = 100 % 5. Đặc điểm khí hậu VN Hiểu được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN Số câu 1 1.0 đ = 10 % TSĐ Câu số 5 1.0 đ = 100 % 6. Đặc điểm sông ngòi VN Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước sông Số câu 1 0.25 đ = 2.5 % TSĐ Câu số 4 0.25 đ = 100 % 7. Đặc điểm sinh vật VN. Nắm được các hệ sinh thái rừng ở nước ta Số câu 1 1.0 đ = 10 % TSĐ Câu số 6 1.0 đ = 100 % 8. Bảo vệ tài nguyên sinh vật VN Tính tỉ lệ che phủ rừng của VN và thể hiện trên biểu đồ. Số câu 1 2.0 đ = 20 % TSĐ Câu số 3 2.0 đ = 100 % 9. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Giải thích đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Số câu 1 2.0 đ = 20 % TSĐ Câu số 2 2.0 đ = 100 % Tổng số câu: 9 TSĐ:10 đ =100%TSĐ Số câu: 2 4.0đ 40%TSĐ Số câu: 6 4.0đ 40%TSĐ Số câu: 1 2.0đ 20%TSĐ ĐỀ KIỂM TRA I.Trắc nghiệm khách quan:(3,0 điểm) 1.Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á : a.Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào b. Dân số trẻ, thiếu lao động c.Dân số già, thiếu lao động d. Dân số đông câu 2. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương: a.Châu Á và Thái Bình Dương b. Châu Á, Châu Âu và Thái Bình Dương c.Châu Á và Ấn Độ Dương d. Châu Á và Đại Tây Dương câu 3. Khoáng sản nước ta cần sử dụng hợp lý vì: a. Nước ta ít khoáng sản b.Chủ yếu là dầu khí c. Khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt d.Khai thác sử dụng hợp lý câu 4.Nguyên nhân làm sông ngòi nước ta bị ô nhiễm: a. Mất rừng, chất thải công nghiệp và sinh hoạt b. Mất rừng, công nghiệp phát triển c. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân đạm d. Ý thức con người hạn chế. 2. Nối ý: Câu 5. Em hãy nối ý cột A với cột B sao cho phù hợp vào cột C: thể hiện tính chất khí hậu của các miền ở nước ta Miền khí hậu (A) Tính chất (B) Đáp án (C) 1. Phía bắc a.Có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc 1 nối với ……. 2. Phía Nam b.Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng và mưa nhiều 2 nối với ……. 3. Đông Trường Sơn c.Mùa mưa lệch về thu đông 3 nối với ……. 4. Biển Đông d.Gió mùa nhiệt đới hải dương 4 nối với ……. 3. Điền từ: Câu 6. Điền từ thích hợp vào dấu (...) thể hiện các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng: Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền: a. Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển …………………………... b. Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái …………………………………. với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao… c. Một số khu rừng nguyên sinh được chuyển thành các khu bảo tồn thiên nhiên và ……………… d. Các hệ sinh thái …………………… ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên. II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1 ( 3 điểm) Nêu các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta? Câu 2 ( 2 điểm) Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? Câu 3 ( 2 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 Tính tỉ lệ độ che phủ rừng (%) so với diện tích đất liền (33 triệu ha). Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó. Nhận xét ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I.Trắc nghiệm khách quan:3.0 điểm 1. Khoanh tròn 1 đáp án đúng = 0,25 điểm 1a 2a 3c 4a 2.Nối ý : nối 1 ý đúng = 0,25 điểm 1 nối với b 2 nối với a 3 nối với c 4 nối với d 3. Điền từ: điền đúng 1 từ = 0,25 điểm a. rừng ngập mặn b. rừng nhiệt đới gió mùa c. vườn quốc gia d. nông nghiệp II. Tự luận:7.0 điểm Câu 1( 3.0 đ) -Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ.(1.0 đ) -Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. (0.5đ) -Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. (0.5 đ) - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn…(1.0 đ) Câu 2 (2.0 đ) Vì: - Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống. (0.5 đ) - Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa nam.(0.5 đ) - Không có địa hình che chắn, các dãy núi mở rộng về phía bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.(1.0 đ) Câu 3:( 2.0 đ) - Tính tỉ lệ độ che phủ rừng: (lấy diện tích rừng chia diện tích đất liền) nhân 100 (0.5 điểm) Năm 1943 1993 2001 Độ che phủ rừng (%) 43.3 26.1 35.8 - vẽ biểu đồ cột ( 1.0 điểm) - nhận xét: Thời kì 1943 đến 1993 độ che phủ rừng giảm, do con ngừoi khai thác, do chiến tranh, do thiên tai. Tới năm 2001 độ che phủ rừng tăng dần do nước ta có nhiều chính sách phát triển rừng.( 0,5 điểm) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG 1.Sau khi kiểm tra tại các lớp khối 8 kết quả đạt được như sau: Lớp Sĩ số Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 8A6 Tổng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra Xếp loại Tổng điểm Tỉ lệ % Giỏi ( 9 - 10 điểm) Khá ( 7 - 8 điểm) TB ( 5 - 6 điểm) Yếu ( < 5 điểm) Trên TB

File đính kèm:

  • docDia 8 tuan 36 tiet 52.doc