I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí địa lí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ địa hình VN để làm rõ một số đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình đồng bằng ở nước ta.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Phương tiện:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Lược đồ địa hình VN.
- Tranh ảnh các khu vực địa hình sgk
2. Học sinh: Sgk, tập Atlat Việt Nam.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9055 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 8 tiết 35 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 02/03/2014
Tiết 35 Ngày dạy: 05/03/2014
Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH (tt)
I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh phải:1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí địa lí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ địa hình VN để làm rõ một số đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình đồng bằng ở nước ta.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Phương tiện:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Lược đồ địa hình VN.
- Tranh ảnh các khu vực địa hình sgk
2. Học sinh: Sgk, tập Atlat Việt Nam.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
8A1..............................., 8A2............................................, 8A3………………...............................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy trình bày đặc điểm các vùng núi nước ta?
3.Bài mới:
Khởi động: Địa hình nước ta đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các dạng địa hình còn lại.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, đặc điểm khu vực đồng bằng nước ta ( Nhóm)
*Bước 1:
- GV giới thiệu 2 vùng đồng bằng lớn của nước ta: ĐBSCL VÀ ĐBSH.
- So sánh: vị trí, diện tích, hình dạng, đặc điểm … của 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long? chúng giống và khác nhau như thế nào?
*Bước 2:
- HS đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức (phụ lục)
*Bước 3:
- Nêu các đặc điểm chính của đồng bằng duyên hải Trung Bộ?( dành cho hs yếu kém)
- Vì sao các đồng bằng duyên hải lại kém phì nhiêu?
( Do đia hình hẹp ngang, núi lan sát biển, độ dốc rất lớn nên các hạt phù sa nhỏ mịn chưa kịp lắng đọng mà bị cuốn ra biển. Ảnh hưởng của biển lại rất lớn => phù sa lắm cát, giữ màu, giữ nước kém nên không phì nhiêu bằng đb châu thổ.)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm bờ biển và thềm lục địa nước ta ( Cặp).
*Bước 1:
- Nêu đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta?
- Hãy cho biết giá trị kinh tế của từng dạng địa hình?
*Bước 2:
Hs trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức.
- Vùng đồi núi: Phát triển trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.
- Vùng đồng bằng châu thổ thường là những vựa lúa lớn, đb duyên hải trồng nhiều hoa màu.
- Vùng thềm lục địa biển: Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
2. Khu vực đồng bằng:
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:
(phụ lục)
b. Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
- S = 15.000km2 .
- Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu.
- Rộng nhất là đb Thanh Hóa
3.Địa hình bờ biển và thềm lục địa:
a. Bờ biển:
- Bờ biển dài trên 3.260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên).
- Chia 2 loại:
+ Bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng )
+ Bờ biển mài mòn ( chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu)
- Giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch…
b. Thềm lục địa:
mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.
4. Đánh giá:
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình ? ( Dành cho hs yếu)
- Xác định vị trí địa lí của 2đb lớn? So sánh sự giống và khác nhau giữa 2đb ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/108.
- Nghiên cứu và chuẩn bị bài thực hành 30(sgk/109)
V. PHỤ LỤC:
- Giống nhau: Đều là đb châu thổ phì nhiêu màu mỡ
- Khác nhau:
Đồng bằng
ĐB sông Hồng
ĐB sông Cửu Long
Vị trí
Diện tích
- Nằm ở hạ lưu sông Hồng
- 15.000km2
- Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long
- 40.000km2
Đặc điểm
- Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài trên 2.700km.
- Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên.
- Cao TB 2 đến 3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ.
- Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Dia 8 tuan 27 tiet 35.doc