Bài 15:ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:: Học sinh cần nắm.
- Biết đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư Đông Nam Á.
- Hiểu đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp lúa nước là cây nông nghiệp chính.
- Hiểu đặc điểm văn hóa tín ngưỡng, những nét chung và riêng trong sản xuất và sinh họat của người ĐNÁ.
1.2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh bảng số liệu
- Rèn kỉ năng sống: Tư duy, giao tiếp , làm chủ bản thân
1.3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh là tuyên truyền viên KHHGĐ
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư Đông Nam Á.
- Đặc điểm văn hóa tín ngưỡng, những nét chung và riêng trong sản xuất và sinh họat của người ĐNÁ
3. CHUẨN BỊ :
116 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5625 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí 8 học kỳ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Trực quan. Hoạt động nhóm
- Quan sát lược đồ miền.
+ Xác định vị trí và giới hạn miền?
TL: Tây Nguyên, duyên hải, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ.
- Giáo viên: Diện tích 165.000 Km2 ( 32 tỉnh, thành phố). Chiếm gần ½ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Tại sao nói rằng: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc?
TL:
# Giáo viên:
- Nhiệt độ trung bình năm cao 250c – 270c.
- Biên độ nhiệt thấp 30c – 70c.
- Khô 6 tháng ít mưa.
- Mưa 6 tháng chiếm 80% lượng mưa cả năm.
* Nhóm 2: Vì sao miền có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như 2 miền phía Bắc? Tại sao mùa khô gây khó khăn hơn?
TL:
# Giáo viên: - Tác động của gió mùa Đông Bắc giảm sút mạnh.
- Gió tín phong Đông Bắc khô nóng và gío Tây Nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu
- Mùa khô miền gay gắt hơn 2 miền kia do thời tiết nắng nóng ít mưa, ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi lớn.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp so sánh, phân tích.
- Quan sát H 43.1 và bản đồ miền.
+ Miền có những dạng địa hình nào?
TL: Trường Sơn Nam và đồng bằng.
- Giáo viên: Hình thành trên nền cổ Komtum, được núi tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ = Trường Sơn Nam là khu vực núi và cao nguyên rộng lớn hùng vĩ = cảnh quan đa dạng , mát mẻ của vùng núi
+ Đọc tên những đỉnh núi trên 2000mvà độ cao ? Đọc tên nhưng cao nguyên ba dan trên bản đồ
TL: - Núi Ngọc Linh 2598m
- Vọng Phu 2051m
- Chư yang sin 2405m
- Cao nguyên : Kom Tum, Mơ Nông, Lâm Viên.
+ Đồng bằng nơi nay như thế nào? So sánh với đồng bằng sông Hồng về những nét khác biệt cơ bản?
TL: - Sông Hồng có đê, nhiều ô trũng, có nhiều cồn cát ven biển, có mùa đông giá lạnh, nhiều bão.
- Sông Cửu Long có mùa khô sâu sắc kéo dài, chế độ nhiệt ít biến động, có đất phù sa mặn, phèn chua, lũ lụt hàng năm.
Chuyển ý
Hoạt động 4.
** Phương pháp đàm thoại..
+ Khí hậu và đất đai như thế nào?
TL: Thuận lợi phát triển nông nghiệp lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa gạo, cao su, cà pê..?
TL: - Lúa Tây Nam Bộ, cao su, càpê ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Tài nguyên rừng như thế nào?
TL: Nhiều kiểu loại, rừng phong phú, phân bố rộng rãi từ Trường Sơn, Tây Nguyên và đến ven biển chiềm gần 60% diẹn tích rừng cả nước.
+ Tài nguyên biển như thế nào?
TL: Có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín phát triển hải cảng, thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn khai thác hàng năm hàng chục triệu tấn dầu thô, có đảo yến, đảo đá san hô.
+ Đề phát triển kinh tế bền vững chúng ta phải làm gì? Liên hệ thực tế.
TL:
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
- Từ Đà Nẵng – Cà Mau.
- Gồm 32 tỉnh, thành phố, chiến gần ½ lãnh thổ.
2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc:
- Miền có khí hậu nóng quanh năm.
. Nhiệt độ trung bình năm 250c – 270c.
. Mùa khô kéo dài tới 6 tháng dễ gây cháy rừng và hạn hán.
. Vùng có gió tín phong Đông Bắc khô nóng và gió Tây Nam nóng ẩm thường xuyên thổi.
3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn:
- Trường Sơn Nam là khu vực đồi núi, cao nguyên rộng lớn hình thành trên nền cổ Kom Tum( nhiều đỉnh cao > 2000m và cacao cao nguyên badan xếp tầng.
- Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn phát triển trên vùng suit võng có bồi đắp phù sa.
4. Tài nguyên phong phú và tập trung dễ khai thác:
- Tài nguyên có qui mô lớn chiếm tỉ trọng cao; có diẹn tích đất phù sa, đất đỏ badan, rừng, dầu khí, quặng bô xít.
- Để phát triển kinh tế bền vững can chú trọng bảo vệ mt, rừng, biển, đất, hệ sinh thái tự nhiên
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’ - Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Nối cột A với B.
A ( đồng bằng)
B (đặc điểm)
Châu thổ sông Hồng.
1. Có hệ thống đê ngăn lũ.
2. Có nhiều ô trũng.
3. Có nhiều cồn cát ven biển.
4. Có mùa khô sâu sắc kéo dài.
5. Có chế độ nhiệt ít biến động.
6. Có mùa đông lạnh giá.
Châu thổ sông Cửu Long.
7. Có nhiều bão.
8. Có diện tích phù sa mặn, phèn, chua.
9. Có lũ lụt hàng năm.
- Đáp án: A ( 1,2,3,6,7). B ( 4,5,8,9)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd:……… Tuần: 34
Tiết: 50 Bài 44: THỰC HÀNH.
TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG.
1. MỤC TIÊU.
a. Kiến thức: : Học sinh nắm:
- Tên gọi vị trí địa lí, hình dạng, lịch sử phát triển, vai trò, ỹ nghĩa của trường học
b. Kỹ năng:. Vẽ sơ đồ trường học.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, nội dung cần tìm hiểu.
b. Học sinh:. Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4đ.(10đ)
+ Nối cột A với B.
A ( đồng bằng)
B (đặc điểm)
Châu thổ sông Hồng.
1. Có hệ thống đê ngăn lũ.
2. Có nhiều ô trũng.
3. Có nhiều cồn cát ven biển.
4. Có mùa khô sâu sắc kéo dài.
5. Có chế độ nhiệt ít biến động.
6. Có mùa đông lạnh giá.
Châu thổ sông Cửu Long.
7. Có nhiều bão.
8. Có diện tích phù sa mặn, phèn, chua.
9. Có lũ lụt hàng năm.
- Đáp án: A ( 1,2,3,6,7). B ( 4,5,8,9)
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
** Trực quan.
- Giáo viên cho học sinh lấy những thiết bị cần thiết cho tiết thực hành.
Hoạt động 1
- Giáo viên cho học sinh vẽ sơ đồ lớp học.
+ Tên gọi và vị trí địa lí?
TL:
+ Hình dạng và độ lớn như thế nào? Cấu trúc?
TL:
+ Thời gian khởi công xây dựng?
TL:
+ Hiện trạng hiện nay?
TL:
+ Vai trò và ý nghĩa như thế nào?
TL: - Đối với trong xã và trong tỉnh, cả nước.
- Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ lớp học.
- Trường THCS Tây Sơn.
- Vị trí địa lí: Tây – Quốc lộ 22B.
. Nam – nhà dân.
. Đông – nhà dân.
. Bắc – NĐChiểu.
- Hình chữ nhật
- Diẹn tích
- Cấu trúc
- Thời gian.
- Hiện trạng gồm 11 phòng học, 1 thư viện, 1 thiết bị, 1 nơi ở cho giáo viên.
- Giaó dục con em trong xã.
- Góp phần vào sự nghiệp giáo dục chung của cả nước.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
- Đánh giá tiết thực hành.
- Thu bài chấm điểm.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
- Tự xem lại các bài đã học.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nd
Nd:……… Tuần: 35.
Tiết: 52. BÀI THI HỌC KÌ II.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Giúp đành giá chất lượng học sinh.
- Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức.
b. Kỹ năng: Rèn chữ.
c. Thái độ: Giáo dục tính trung thực.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Cãu hỏi, đáp án.
b. Học sinh: Chuẩn bị bài
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tự luận, trắc nghiệm khách quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: không.
4. 3. Bài mới: 42’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG.
I. Trắc nghiệm: 3đ.
1. Nối cột A với B. ( 2đ)
A ( đồng bằng)
B (đặc điểm)
Châu thổ sông Hồng.
1. Có hệ thống đê ngăn lũ, Có nhiều ô trũng
2. Có nhiều cồn cát ven biển.
3. Có mùa khô sâu sắc kéo dài.
4. Có chế độ nhiệt ít biến động.
5. Có mùa đông lạnh giá.
Châu thổ sông Cửu Long.
6. Có nhiều bão.
7. Có diện tích phù sa mặn, phèn, chua.
8. Có lũ lụt hàng năm.
2. Chọn ý đúng: 1đ.
2.1. Miền nào có thời tiết thường khắc nghiệt và biến đổi nhanh? ( 0,5đ)
a. Miền đồng bằng châu thổ.
b. Miền núi cao
c. Miền hải đảo.
d. Miền cao nguyên.
2.2 - ĐNA có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước: (0,5đ).
a. Khí hậu gió mùa, sông ngòi dầy đặc, phù sa màu mỡ.
b. Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nước.
c. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào.
d. Đồng bằng rộng lớn màu mỡ, khí hậu gió mùa mưa nhiều.
II. Tự luận: 7đ.
Câu 1: Nêu việc khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông? (2đ)
Câu 2: Nêu tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu Việt Nam? Sự đa dạng thất thường ấy thể hiện chủ yếu ở miền nào? Vì sao? (3đ)
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của đất Việt Nam? (2đ)
I. Trắc nghiệm: 3đ
1. Nối A – B: (2đ)
A ( 1,2 ,5,6) : B ( 3,4,7,8).
2. Chọn ý đúng: (1đ)
2.1. b đúng. 0,5đ
2.2. c đúng. 0,5đ.
II. Tự luận: 7đ.
Câu 1: Nêu việc khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông? (2đ)
- Sông ngòi Việt Nam có giá trị lớn về nhiều mặt.
- Biện pháp khai thác tổng hợp dòng sông như xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, thủy sản, du lịch.
- Biện pháp chống ô nhiễm:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Xử lí tốt nguồn rác thải.
+ Bảo vệ khai thác hợp lí nguồn lợi từ sông ngòi.
Câu 2: Nêu tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu Việt Nam? Sự đa dạng thất thường ấy thể hiện chủ yếu ở miền nào? Vì sao? 3đ
* Tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu Việt Nam
- Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo từng vùng ( thấp – cao; Đông – Tây; Bắc – Nam rất rõ rệt).
- Khí hậu mang tính thất thường năm rét sớm năm rét muộn năm khô hạn năm mưa nhiều.
* Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ - Do bão, áp thấp.
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của đất Việt Nam? (2đ)
- Đất ở nước ta đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Là điều kiện tốt giúp nền nông nghiệp chuyên canh có hiệu quả.
- Gồm có 3 loại đất:
+ Pheralít 65% diện tích ở vùng đồi thấp.
+ Đất mùn núi cao 11% ở vùng núi >2000m.
+ Đất phù sa bồi tụ ven sông, biển 24%.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
- Thu bài.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Tự xem lại nội dung đã kiểm tra.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----HẾT-----
File đính kèm:
- giao an dia li 8 HKII.doc