I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nắm 2 hình thức sở hữu đại điền trang và tiểu điền trang
- Cải cách ruộng đất ở Trung và NM ít thành công và nguyên nhân của tình trạng đó
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát
3. Thái độ:
- Giúp học sinh hiểu thêm về thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
2.Học sinh: sgk, tập bản đồ
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 10387 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 7 tiết 49 bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 13 /2/2014
Tiết 49 Ngày dạy:17 /2/2014
BÀI 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nắm 2 hình thức sở hữu đại điền trang và tiểu điền trang
- Cải cách ruộng đất ở Trung và NM ít thành công và nguyên nhân của tình trạng đó
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát
3. Thái độ:
- Giúp học sinh hiểu thêm về thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
2.Học sinh: sgk, tập bản đồ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5....................................., 7A6.............................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ?
- Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
3.Bài mới:
Khởi động: Bắc Mĩ có một nền nông nghiệp hàng hóa, phát triển đến trình độ cao, vậy ở khu vực Trung và Nam Mĩ nông nghiệp phát triển như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ (Nhóm )
*Bước 1:
- Quan sát 3 bức tranh sgk
- Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp chính, mỗi hình đại diện cho hình thức sản xuất NN nào?
*Bước 2:
-Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập ( phụ lục)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ sung - Gv chuẩn xác kiến thức theo bảng
- Qua bảng trên nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất?
Liên hệ VN: Trước CM giai cấp địa chủ chỉ có 5% dân số nhưng lại chiếm hầu hết diện tích canh tác. Sau CM chúng ta tiến hành cải cách ruộng đất chia cho hộ nông dân thực hiện ( người cày có ruộng) tạo tiền đề cho NN phát triển
Còn ở Trung và Nam Mĩ ít thành công vì không triệt để, đa số chính phủ không tịch thu ruộng đất mà chỉ khai hoang đất mới hoặc mua lại của các đại diền chủ nên vấp phải sự chống lại của đại điền chủ
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ (Cặp)
*Bước 1:
Dựa vào H44.4 cho biết T và NM có các loại cây trồng nào, phân bố ở đâu?( dành cho HS yếu kém)
- Như vậy nông sản chủ yếu là cây gì? Vì sao?
- Tại sao Trung và Nam Mĩ trồng 1 vài cây CN và cây ăn quả, lương thực?
- Sự mất cân đối giữa cây CN, ăn quả, lương thực dẫn tới tình trạng gì?
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, gv chuẩn xác kiến thức.
*Bước 2:
Dựa vào H44.4 cho biết các loại gia súc được nuôi ở T và NM ? Chúng được nuôi chủ yếu ở đâu ? Vì sao?
GV: (Mở rộng) phần đánh cá Pêru
1. Nông nghiệp
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp
( phụ lục)
- Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. Nền NN của nhiều nước còn lệ thuộc vào nước ngoài
b. Các ngành nông nghiệp
- Trồng trọt
+ Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả
+ Một số nước NM phát triển lương thực
+ Ngành trồng trọt mang tính độc canh do lệ thuộc vào nước ngoài
+ Phải nhập lương thực thực phẩm
- Chăn nuôi: một số nước phát triển chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn
4. Đánh giá:
- Em hãy so sánh 2 hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ?
- Trình bày và giải thích đặc điểm của ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học và trả lời theo câu hỏi SGK
- Tìm hiểu công nghiệp Trung và Nam Mĩ
IV. PHỤ LỤC:
Tiểu điền trang
Đại điền trang
1. Diện tích
Dưới 5 ha
Hàng ngàn ha
2. Quyền sở hữu
Các hộ nông dân
Các đại điền chủ
3. Hình thức canh tác
Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng suất thấp
Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất
4. Nông sản chủ yếu
Cây lương thực
Cây công nghiệp, chăn nuôi
5. Mục đích sản xuất
Tự cung tự cấp
Xuất khẩu nông sản
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Dia 7 tuan 25 tiet 49.doc