KHÁI QUÁT CHÂU MĨ.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
*Học sinh hiểu:
- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.
*Học sinh biết :
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này gắn với sự tiêu diệt thổ dân.
1.2. Kỹ năng:
-Đọc và phân tích bản đồ.
1.3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức cộng đồng.
2/ TRỌNG TÂM
-Trọng tâm bài này ở mục 1.2
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
-Tập bản đồ, bản đồ TNCMĩ. ,sử dụng máy trình chiếu(nếu có)
3.2. Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7979 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 Bài 35 Tiết 40 Khái quát châu mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài..35....Tiết 40
Tuần dạy……...............
CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ.
@&?
KHÁI QUÁT CHÂU MĨ.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
*Học sinh hiểu:
- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.
*Học sinh biết :
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này gắn với sự tiêu diệt thổ dân.
1.2. Kỹ năng:
-Đọc và phân tích bản đồ.
1.3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức cộng đồng.
2/ TRỌNG TÂM
-Trọng tâm bài này ở mục 1.2
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
-Tập bản đồ, bản đồ TNCMĩ. ,sử dụng máy trình chiếu(nếu có)
3.2. Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra sĩ số lớp
Lớp
7A1
7A2
7A3
Sỉ số
1.2. Kiểm tra mệng
Câu 1
– Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà
4.3. Bài mới: 37’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới:
-Trên con đường tìm tới AĐ theo hướng Tây ngày 12. 10. 1492. Đoàn thủy thủ Crix- tốp Cô Lông đã cập bến 1 miền đất lạ, mà chính ông không hề hay biết là mình đã khám phá ra lục địa thứ tư của thế giới. Phát kiến lớn tìm ra tân thế giới có ý nghĩa lớn lao đối với nền kinh tế, xã hội toàn thế giới.
Hoạt động 1. * Trực quan. Đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ TNCM + làm tập bản đồ.
+ Xác định các đường chí tuyến, xích đạo, vòng cực?
TL: - Học sinh lên bảng xác định.
+ Châu Mĩ có vị trí như thế nào? Diẹân tích?
TL: Trải dài trên 139 vĩ độ ( 860B – 530N).
- Gồm 2 lục địa BMĩ: 24,2 tr km2
NMĩ: 17,8 tr km2. = 42 tr km2.
+ Châu Mĩ nằm ở nửa cầu nào?
TL:
( dựa vào đường kinh tuyến 200T và 1600 Đ).
+ Tiếp giáp với những đại dương nào?
TL: BBD; TBD; ĐTD.
- Giáo viên: Do nằm cách biệt ở nửa cầu Tây, các đại dương lớn bao bọc, nên đến thế kỉ XV người châu Âu mới biết đến châu Mĩ.
+ Xác định kênh đào Panama? Nêu ý nghĩa?
TL: Đây là đường đi ngắn nhất cho tàu thuyền từ ĐTD – TBD.
Chuyển ý. Hoạt động 2.
* Hoạt động nhóm.
- Quan sát lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Chủ nhân của người châu Mĩ là người nào? Liên hệ VN?
TL: - Người Anh Điêng và người Exkimô.
- Chủng tộc Môgôlốit từ châu Á sang.
- Việt Nam thuộc chủng tộc Môngôlốit.
* Nhóm 2: Người Anh Điêng phân bố ở đâu? Họ sống bằng nghề gì?
TL: Phân bố rải rác khắp châu lục, họ sống chủ yếu bằng nghề săn bắt và trồng trọt.
- Giáo viên: Một số bộ lạc cổ của người Mai-a, A-xơ-tếch (Trung Mĩ), In- ca (Nam Mĩ) có trình độ phát triển khá cao lập nên những quốc gia hùng mạnh đó là văn minh Mai-a, A-xơ-tếch, In- ca.
* Nhóm 3: Người Exkimô sinh sống ở đâu? Họ sống bằng nghề gì? Tại sao?
TL: - Người Exkimô sống ở ven BBD bằng nghề bắt cá và săn thú.
- Do chịu rét tốt.
* Nhóm 4: Châu Mĩ có những luồng nhập cư nào?
TL: - Từ Anh, Pháp, Đức, Ý.
- Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Châu Phi.
- Châu Á.
* Nhóm 5: Từ thế kỉ XVI thành phần dân cư châu Mĩ thay đổi như thế nào?
TL:
- Giáo viên: Trong quá trình xâm chiếm châu Mĩ thực dân da trằng tàn sát người Anh-điêng cướp đất, cưỡng bức người da đen từ châu Phi qua làm đa dang thêm thành phần chủng tộc.
* Nhóm 6: Tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở BMĩ với Trung và Nam Mĩ?
TL: - BMĩ: (HKì, Canađa) con cháu người châu Âu từ A,P,Đ .. tiếng nói chính là tiếng Anh, mà tổ tiên người Anh là Aêng - lô xắc xông.
- NM, TRMĩ bị Tdân TBN; BĐN thống trị họ đưa nền văn hóa La tinh – ngôn ngữ Latinh.
1. Một lãnh thổ rộng lớn:
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam.
- Diện tích: 42 tr km2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương.
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng:
- Trước thế kỉ XVI có người Anh Điêng, người Exkimô thuộc chủng tộc môgôlốit sinh sống.
- Từ thế kỉ XVI – XX có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới, họ đã hòa huyết tạo nên thành phần người lai.
4.4.Câu hỏi và bài tập cũng cố
Câu 1.
+ Nêu vị trí địa lí châu Mĩ?
Đáp án câu 1
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam.
- Diện tích: 42 tr km2
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Tiếp giáp 3 đại dương
Câu 2
+ Chọn ý đúng: Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào:
a. ĐTD, TBD, ÂĐD. b. BBD, TBD, ĐTD.
c. ÂĐD, ĐTD, TBD.
Đáp án câu 2b
Câu 3
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập bản đồ tại lớp
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
+ Đối với bài học tiết học này:
(chú ý)
- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
(chú ý)
. - Học bài .
- Chuẩn bị bài mới: Thiên nhiên Bắc Mĩ.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
+ Tìm hiểu các khu vực địa hình.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:
……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………...............................................................................
-Phương pháp
……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………...............................................................................
-Sử dụng đồ dùng,thiết bị dạy học
……………………………………………………………………………...…………………………………………….......................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- KHAI QUAT CHAU MI.doc