Giáo án địa lí 6 tiết 29 bài 23: Sông và hồ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông

- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước

2. Kĩ năng:

- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu

- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo

3. Thái độ:

- Không làm ô nhiễm nước sông, hồ

- Có hành vi bảo vệ nước sông, hồ khỏi bị ô nhiễm

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 21934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 6 tiết 29 bài 23: Sông và hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: 14/03/2013 BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ Tiết 29 Ngày dạy: 17/03/2013 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông - Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước 2. Kĩ năng: - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo 3. Thái độ: - Không làm ô nhiễm nước sông, hồ - Có hành vi bảo vệ nước sông, hồ khỏi bị ô nhiễm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ sông ngòi VN, Bản đồ tự nhiên thế giới 2. Học sinh: SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 6A1........................................6A2..........................................6A3......................................... 6A4........................................6A5..........................................6A6......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Nước chiếm hơn 76% bề mặt địa cầu và có một ý nghĩa lớn lao trong xã hội loài người. Nước phân bố khắp nơi trong thiên nhiên, tạo thành một lớp liên tục gọi là thủy quyển. Sông và hồ là những nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. Hai hình thức tồn tại của thủy quyển này có đặc điểm gì. Có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người ra sao, ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Hoạt động 1: Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông (cá nhân) *Bước 1 - Hãy mô tả những dòng sông mà em đã từng gặp? - Sông là gì? Thế nào được gọi là lưu vực sông? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) *Bước 2 GV giảng và làm rõ các khái niệm: lưu vực sông, hệ thống sông - Dựa vào H59 hãy xác định lưu vực, các phụ lưu, chi lưu của con sông chính? - GV: Chỉ trên bản đồ Việt Nam 1 số con sông lớn: S Hồng (Phụ lưu gồm: S Đà, Lô, Chảy Chi lưu gồm: S. Đáy, Đuống, Luộc, Ninh) S Cửu Long - Vậy hệ thống sông là gì? *Bước 3 - GV: Giải thích khái niệm lưu lượng sông. - Theo em lưu lượng của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những yếu tố nào? (Diện tích lưu vực, nguồn nước cung cấp) - Mùa nào nước sông dâng cao, chảy xiết, mùa nào nước sông hạ thấp chảy êm? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) GV: Như vậy sự thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ nước sông. -Thủy chế của sông là gì? Thủy chế có mối quan hệ như thế nào với nguồn cấp nước? ( Thủy chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước cho sông đó) *Bước 4 - Bằng hiểu biết thực tế hãy cho biết lợi ích và tác hại của sông. Làm thế nào để hạn chế tai họa do sông gây ra? - Nguyên nhân gây ô nhiễm và sự cần thiết phải bv nước sông? - Gv chuẩn xác kiến thức. 2. Hoạt động 2: Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước (Cả lớp) *Bước 1 - Hồ là gì? Kể tên hồ ở địa phương em (nếu có) (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) - Sông và hồ khác nhau như thế nào? - Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức *Bước 2 - Hồ được phân loại dựa vào chỉ tiêu nào? - Cho HS quan sát các loại hồ khác nhau trên bản đồ TG. Giảng giải thêm về sự phân loại hồ. *Bước 3 - Hồ có vai trò như thế nào trong cuộc sống? - GV: Phân tích những ảnh hưởng tiêu cực của con người đối với hồ - Phải làm gì để bảo vệ hồ khỏi bị ô nhiễm? - Gv chuẩn xác kiến thức 1. Sông và lượng nước của sông a. Sông: - Sông: Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa - Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông - Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông. - Lưu lượng : là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. b. Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước chảy (thủy chế)của sông: - Thủy chế đơn giản: Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp nước - Thủy chế phức tạp: Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cấp nước khác nhau. 2. Hồ - Hồ: Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền - Phân loại hồ: + Căn cứ vào tính chất của nước : Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. + Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hồ vết tích của các khúc sông, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo… 4. Đánh giá: - Sông và hồ khác nhau như thế nào? - Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông? 5. Hoạt động nối tiếp - Học và trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu muối ăn làm từ nước gì? Ở đâu? Nước biển ở đâu đến? Tại sao không cạn ? - Các hiện tượng do nước biển trong các đại dương tạo ra? V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........

File đính kèm:

  • doctiet 29 tuan 29 dia li lop 6.doc