Giáo án địa lí 6 tiết 27: Ôn tập

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản đã học từ bài 15 đến bài 22

2. Kĩ năng: Củng cố lại các kĩ năng quan sát, nhận xét sơ đồ

3. Thái độ: Ý thức tự học nghiêm túc, tự giác, tích cực

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí, bản đồ thế giới, bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, lược đồ các đới khí hậu trên trái đất

2. Học sinh: SGK

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4376 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 6 tiết 27: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 28/02/2014 Tiết 27 Ngày dạy: 03/03/2014 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản đã học từ bài 15 đến bài 22 2. Kĩ năng: Củng cố lại các kĩ năng quan sát, nhận xét sơ đồ 3. Thái độ: Ý thức tự học nghiêm túc, tự giác, tích cực II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí, bản đồ thế giới, bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, lược đồ các đới khí hậu trên trái đất 2. Học sinh: SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 6A1........................................6A2..........................................6A3......................................... 6A4........................................6A5..........................................6A6......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào các câu hỏi ôn tập 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học (cá nhân) * Bước 1: Giáo viên nêu câu hỏi dựa vào các bài đã học * Bước 2: Học sinh nhớ lại, trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) (Dành câu hỏi dễ cho học sinh yếu) * Bước 3: Giáo viên chuẩn xác kiến thức, ghi điểm cho học sinh tích cực trả lời đúng. 1. Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng? Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng Dựa vào công dụng phân thành 3 loại khoáng sản chủ yếu : + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): Than, dầu mỏ, khí đốt... + Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . . + Khoáng sản phi kim loại : Muối mỏ, A - pa - tit, đá vôi... 2. Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu? - Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển - Đặc điểm tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km; tầng này tập trung tới 90% không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C) + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng 3. Thành phần của không khí? Tỉ lệ của mỗi thành phần? Bao gồm: khí Nitơ (78%), khí Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%) 4. Trình bày nơi hình thành và tính chất của các khối khí? Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí khác nhau. - Các khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao - Các khối khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp - Các khối khí đại dương: Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn - Các khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô 5. Trình bày khái niệm thời tiết, khí hậu? Thời tiết và khí hậu khác nhau ở chỗ nào? - Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian ngắn - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật - Khác nhau: Thời tiết: Biểu hiện trong thời gian ngắn, không lặp đi lặp lại Khí hậu: Biểu hiện trong thời gian dài, lặp đi lặp lại 6. Khí áp là gì? Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió: Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân - Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn, trên đó thể hiện các đai khí áp cao, khí áp thấp, hướng gió. 7. Vì sao không khí có độ ẩm? Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm 8. Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới khả năng chứa hơi nước của không khí? Nhiệt độ càng cao càng chứa nhiều hơi nước, nhiệt độ càng thấp càng chứa ít hơi nước 9.Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất - Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam 10. Trình bày giới hạn, đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất? Đới nóng (Nhiệt đới) Hai đới ôn hòa (Ôn đới) Hai đới lạnh (Hàn đới) Giới hạn 23027’ B -> 23027’ N 23027’ B -> 66033’B 23027’ B -> 66033’N 66033’B -> Cực Bắc 66033’N -> Cực Nam Lượng nhiệt Nóng quanh năm Trung bình Lạnh giá quanh năm Gió Tín phong Tây ôn đới Đông cực Lượng mưa 1000 - 2000 mm 500 - 1000 mm < 500 mm 2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí (cá nhân) * Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. Cách tính nhiệt độ TB ngày, TB tháng, TB năm: Tổng nhiệt độ các lần đo T0 trung bình ngày = Chia cho số lần đo Tổng nhiệt độ trung bình của các ngày trong tháng T0 trung bình tháng = Chia cho số ngày trong tháng Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng T0 trung bình năm = Chia cho 12 * Bước 2: Vận dụng làm bài tập: Em hãy tính nhiệt độ trung bình 1 ngày ở Đà Lạt biết rằng: Người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 220C, lúc 13 giờ được 26 0C, lúc 21 giờ được 240C? Trả lời: Nhiệt độ trung bình ngày ở Đà lạt hôm đó là: (22 + 26 +24): 3 = 24 0C * Bước 3: Yêu cầu Học sinh vẽ hình tròn: Thể hiện các thành phần của không khí (nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác), thể hiện các đai khí áp, gió trên Trái Đất 4. Đánh giá: Giáo viên chốt lại nội dung toàn bài ôn tập 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học kĩ nội dung hôm nay ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 27 tuan 27 dia li lop 6.doc