Giáo án Địa lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí

 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí.

- Biết được các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khác và đặc điểm chính của mỗi tầng.

- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa.

- Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôdôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.

- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn.

2. Kỹ năng

- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí.

- Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.

3. Thái độ

 - Ý thức trách nhiệm bảo vệ không khí trên Trái Đất

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 13448 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 13/01/2014 Tiết: 21 Ngày dạy: 15/01/2014 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết được các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khác và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa. - Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôdôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. - Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí. - Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế. 3. Thái độ - Ý thức trách nhiệm bảo vệ không khí trên Trái Đất III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Tranh vẽ các tầng khí quyển. - Bản đồ các khối khí ( nếu có) hoặc bản đồ tự nhiên thế giới. nhiên thế giới. 2. HS: - Sách giáo khóa III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Khởi động HOẠT ĐỘNG GV&HỌC SINH NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu các thành của không khí Bước 1: GV: Treo biểu đồ các thành phần của không khí. - Dựa vào biểu đồ em hãy cho biết không khí có những khí nào ? - Mỗi loại chiếm bao nhiêu %? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 2: - Hơi nước có vai trò gì? - Cho ví dụ? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức (Hơi nước và các khí khác chỉ chiếm 1%) Trong đó đặc biệt nhất là hơi nước, nó là nguồn gốc sinh ra nhiều hiện khí tượng trên bề mặt Trái Đất) HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí Bước 1: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết lớp vỏ khí có độ dày như thế nào ? GV: Treo tranh các tầng khí quỷên - Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức Bước 2: - Tầng gần mặt đất có độ cao trung bình đến 16 Km là tầng gì ? - Tầng đối lưu có vai trò như thế nào? -Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu gọi là tầng gì ? - Có độ cao từ bao nhiêu đến bao nhiêu ? - Trình bày đặc điểm tầng bình lưu? - Lớp ôdôn có ý nghĩa gì đối với bề mặt đất? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức (Tầng bình lưu được chia thành 2 tầng. Trong hai tầng thì tầng bình lưu dới có vai trò như bức màn chắn các tia tử ngoại từ Mặt Trời xâm nhập vào Trái Đất) Bước 2: - Nguyên nhân nào làm cho bầu không khí bị ô nhiễm? - Không khí bị ô nhiễm lớp ôdôn sẽ ra sao? - Lớp ôdôn thủng sẽ ảnh hưởng tới nhiệt độ Trái Đất ra sao? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ Trái Đất khỏi bị ô nhiễm? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm các khối khí Bước 1: Dựa vào bảng các khối không khí trong SGK em hãy: - Cho biết khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu ? - Nêu tính chất của mỗi loại ? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức GV Mở rộng: Các khối không khí thường xuyên di chuyển. Trong quá trình di chuyển do phải vượt qua các dạng địa hình khác nhau và tiếp xúc với các bề mặt đệm khác nhau các khối không khí bị thay đổi tính chất (Biến tính ). Bước 2: - Ở nước ta về mùa đông có khối khí nào di chuyền xuống miền bắc nước ta? - Ảnh hưởng của nó tới sinh hoạt và sản xuất của nhân dân như thế nào? HS: trả lời GV chuẩn xác kiến thức I: THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ. - Ni tơ chiếm 78%. - Oxi chiếm 21%. - Hơi nước và các khí khác chiếm 1%. -Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa…. II: CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ. - Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí + Không khí chuyển động theo chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (cứ trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60 C) + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. - Tầng bình lưu: + nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 Km + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Tầng cao khí quyển: + các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí của các tầng này cực loãng. II: CÁC KHỐI KHÍ. - Dựa vào nhiệt độ và độ ẩm phân thành + Các khối không khí nóng .hình thành trên các vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. + Các khối không khí lạnh hình thành trên các vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. + Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. + Các khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. 4: Đánh giá GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ? Nêu đặc điểm vị trí của tầng đối lưu ? - Dựa vào đâu có sự phân ra :Các khối không khí lạnh, nóng các khối khí đại dương lục địa ? 5: Hoạt động nối tiếp Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. IV: PHỤ LỤC. V: RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docdia li 6.doc