BAỉI 7
SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI
ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của trái đất.
- Hướng chuyển động của TĐ theo chiều từ Tây -> Đông.
- Nắm được 1 số hệ quả của sự vận động của TĐ quanh trục.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng Quả Địa cầu để chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Bài 7 sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m
Ngày <Đêm
Đêm = 24 giờ
Đông
Càng lên vĩ độ cao ngày càng ngắn lại. Từ 660 33'B -> Cực có đêm dài suốt 24 giờ.
Hoỷi: Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên TĐ?
Hoỷi: Vào ngày 21/ 3 và 23/ 9 ánh sáng Mặt tròi chiếu vuông góc với mặt đất ở đường xích đạo vậy hiện tượng ngày đêm ở 2 nửa cầu Bắc và Nam như thế nào?
Yêu cầu HS tương tự về xét tiếp ngày 22/ 12.
-Hoạt động 2:
Yêu cầu quan sát H25
Hoỷi:Ngày 22/ 6 và 22/ 12 độ dài ngày đêm ở địa điểm D và D' ở vĩ tuyến 66033' của 2 nửa cầu ntn?
Hoỷi: Vĩ tuyến 660 33'B và 66 33'N được gọi là những đường gì?
Yêu cầu quan sát H25 và nghiên cứu các thông tin mục 2 thảo luận nhóm theo cặp hoàn thành bảng sau:
-Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất. Càng đi xa đường xích đạo càng biểu hiện rõ rệt.
2. ễÛ 2 miền địa cực có số ngày đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.
- Các đường vĩ tuyến 660 33'B&N là khu vực có giới hạn ngày, đêm dài suốt 24 giờ được gọi là các vòng cực.
Ngày
Vĩ độ
Số ngày có ngày =
24h
Số ngày có đêm = 24h
Mùa
22/ 6
66033'B
66033'N
1
0
0
1
Hạ
Đông
22/ 12
66033'B
66033'N
0
1
1
0
Đông
Hạ
Từ 21/ 3 đến 23/ 9
Cực Bắc
Cực Nam
186 ngày ( 6 tháng)
186 ngày ( 6 tháng)
Hạ
Đông
Từ 23/ 9 đến 21/ 3
Cực Bắc
Cực Nam
186 ngày ( 6 tháng)
186 ngày ( 6 tháng)
Đông
Hạ
4. Củng cố:
-Nếu TĐ chuyển động xung quanh MTrời mà không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì sảy ra? ? Hiện tượng đêm trắng sảy ra ở đâu? Tại sao?
- Bằng kiến thức đã học hãy giải thích câu ca dao:
" Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối "
5. Dặn dũ:.
Học và chuẩn bị bài mới
6,Rỳt kinh nghiệm
Tuaàn:12 Tieỏt :12
Ngày Soạn:
NgàyDạy:
BAỉI 10
cấu tạo bên trong của trái đất
I Mục tiêu bài học
1. Kiến rhức.
- Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của TĐ gồm 3 lớp: Lớp vỏ, Lớp trung gian, Lớp lõi ( nhân) và trình bày được đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và nhiệt độ.
- Biết được vỏ TĐ được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và 1 số địa mảng nhỏ ghép lại tạo thành. Các địa mảng có thể di chuyển dãn tách nhau hoặc xô vào nhau tạo nên địa hình Núi và hiện tượng động đất, núi lửa.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, hình để nắm bắt được cấu tạo của TĐ.
3.Thaựi ủoọ:
Hoùc sinh phaỷi tớch cửùc hoùc taọp hụn
II. Đồ dựng dạy học
- Quả địa cầu
- Tranh cấu tạo bên trong của TĐ.
- Tranh các địa mảng của vỏ TĐ. ( Bản đồ Tự nhiên TG)
III.Phương phỏp:
-So sỏnh
-Quan sỏt
-Giải thớch
IV.Tiến trỡnh lờn lớp.
1. ổn định :
6A
6B
6C
6D
6E
2. Kiểm tra bài cũ:
Trái đất có 2 vận động chính: Hãy kể tên và nêu hệ quả của mỗi vận động?
3. Bài mới.
Vào bài: TĐ là hành tinh duy nhất trong hệ MTrời có sự sống chính vì vậy từ lâu các nhà khoa học đã dày công tìm hiểu TĐ được cấu tạo như thế nào? sự phân bố các lục địa và đai dương ntn? Cho đếnnay vẫn còn nhiều bí ẩn. Vậy để tìm hiểu về những vấn đề đó ta cùng nhau tìm hiểu bài 10 …
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
-Hoạt động 1:
GV. Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng TĐ côn người không thể quan sát trực tiếp được vì lỗ khoan sâu nhất là 15km trong khi bán kính của TĐ dài trên 6.300km vì vậy để nghiên cứu các lớp đất sâu ta phải dùng phương pháp nghiên cứu gián tiếp đó là:
+ Phương pháp địa chấn
+ Phương pháp trọng lực
+ Phương pháp địa từ
Ngoài ra gần đõy con người còn nghiên cứu thành phần, tính chất của các thiên thạch và các mẫu đất đá của các thiên thể khác như Mặt Trăng để hiểu thêm về thành phần cấu tạo của TĐ.
Quan sát H26 sgk Hãy cho biết:
?. Nêu thành phần cấu tạo bên trong của TĐ?
Yêu cầu quan sát H26 và bảng trang 32 hãy:
Hỏi. Trình bày các đặc điểm cấu tạo bên trong của TĐ?
?. Trong 3 lớp thì lớp nào mỏng nhất?
?. Nêu vai trò của Lớp vỏ?
?. Tâm động đất và lò Mắcma nằm ở lớp nào của TĐ?
tl:Lớp trung gian
?. Lớp này có ảnh hưởng đến đời sống của XH loài người không? Tại sao?
?. Nêu đặc điểm của lớp lõi ( nhân)?
-Hoạt động 2
GV. Chuyển ý: Lớp vỏ mỏng nhất nhưng quan trọng nhất. Vậy lớp vỏ có cấu tạo ntn ta tìm hiểu
?. Hãy kể tên các Châu lục và Đại dương trên TG?
Tl:Á-Âu,Phi,Bắc Mĩ,Nam Mĩ,Nam Cực,ễ-Xtrõy-li-a.
Đại dương:TBD,ĐTD,AĐD,BBD
Quan sát H27 sgk hãy:
?. Nêu các địa mảng chính của TĐ?
?. Vỏ TĐ có phải là một khối liên tục không?
?. Trên vỏ TĐ có các thành phần tự nhiên nào?
Hoỷi: Các địa mảng di chuyển có các cách tiếp xúc nào?
Hoỷi: Kết quả của các cách tiếp xúc đó?
Tl:+ 2 mảng tách xa nhau thì vật chất ở chỗ tiếp xúc sẽ phun trào lên hình thành các dãy núi ngầm dưới Đại dương.
+ 2 địa mảng xô vào nhau đất đá bị nén ép nhô lên thành núi đồng thời xuất hiện động đất và núi lửa.
1. Cấu tạo bên trong của TĐ.
-Cỏc lớp cấu tạo trỏi đất:lớp vỏ,lớp trung gian và lớp lừi trỏi đất.
-Đặc điểm:độ dày ,trạng thỏi,nhiệt độ của từng lớp.
- Lớp vỏ: Mỏng nhất nhưng quan trọng nhất vì đó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên,môi trường và XH loài người.
- Lớp trung gian: Có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên sự di chuyển của các lục địa trên bề mặt TĐ.
- Lớp Lõi: ( nhân) phớa ngoài lỏng, phía trong rắn, đặc.
2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ:
-Khoảng 2/3 diện tớch bề mặt trỏi đấtlà đại dương .Đại dương phõn bố chủ yếu ở nửa cầu Nam,lục địa phõn bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc
-Cỏc mảng kiến tạo:Âu-Á,Phi,Ấn Độ,Bắc Mĩ,Nam Mĩ,Nam Cực,Thỏi Bỡnh Dương.
-Vỏ trỏi đất là lớp đỏ rắn chất ở ngoài cựng của trỏi đất,được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
- Lớp vỏ TĐ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của TĐ,nhưng cú vai trũ rất quan trọng ,vỡ là nơi tồn tại của cỏc thành phần tự nhiờn khỏc và là nơi sinh sống ,hoạt động của xó hội loài người.
Các địa mảng di chuyển rất chậm. hai địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau.
4. Củng cố:
Cấu tạo bên trong của TĐ gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp?
Trình bày đặc điểm của lớp vỏ? Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống và hoạt động của con người?
5. Dặn dũ.
- Học bài và làm bài tập cuối bài sgk trang 33
- Chuẩn bị trước bài 11" thực hành … "
6. Rút kinh nghiệm.
Tuaàn:13 Tieỏt :13
Ngày Soạn:
NgàyDạy:
BAỉI 11 Thực hành
sự phân bố lục địa và đại dương
trên bề mặt trái đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Biết được sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 bán cầu.
- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát và nhận xột về vị trớ,độ dày của cỏc lớp cấu tạo bờn trong trỏi đất (từ hỡnh vẽ).
-Xỏc định đước 6 chõu lục ,4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu,-Á,Ấn Độ,Bắc Mĩ, Nam Mĩ,Nam Cực,Thỏi Bỡnh Dương)trờn bản đồ hoặc quả địa cầu.
3.Thaựi ủoọ:
Hoùc sinh ý thức làm bài tập thực hành
II. Đồ dựng dạy học.
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên TG
III.Phương phỏp:
-So sỏnh
-Quan sỏt
-Giải thớch
-Thảo luận
IV.Tiến trỡnh lờn lớp.
ổn định :
6A
6B
6C
6D
6E
2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 HS lên làm BT3.
Cấu tạo bên trong của TĐ gồm mấy lớp? Tầm quan trọng của lớp vỏTĐ đối với XH loài người?
3. Bài mới.
Vào bài: Lớp vỏ TĐ có tổng diện tích các lục địa và đại dương là 510 triệu km2.
Trong đó các lục địa có diện tích là 149 triệu km2 còn đại dương 316 triệu km2.
Vậy sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt TĐ như thế nào ta tìm hiểu bài 11 …
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
-Bước 1:GV. Treo bản đồ TG lên giới thiệu: Các chõu lục và Đại dương cho HS quan sát.
-Bước 2:
Yêu cầu quan sát H28 sgk trang 34 hãy :
? .Tỷ lệ diện tích Lục địa và Đại dương ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?
-Hoạt động 2:
?. Các Lục địa tập trung ở nửa cầu nào?
?. Các Đại dương phân bố ở nửa cầu nào
-Bước 1:
Yêu cầu quan sát Bản đồ TG kết hợp quan sát bảng trang 34 sgk hãy cho biết:
-Bước 2:
Gọi HS lên xác định trên Bản đồ
?. TĐ có bao nhiêu Lục địa? Kể tên ? Xác định vị trí?
-Bước 3:Gv cho hs trả lời cõu hỏi
?. Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Nằm ở nửa cầu nào?
?. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở nửa cầu nào?
? .Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
?. Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
?. Lục địa Phi nằm ở đâu trên TĐ?
TL: Nằm ở cả 2 bán cầu .
-Hoạt động 3:
Khụng làm
-Hoạt động 4:
-Bước 1:
Dựa vào bảng trang 35 sgk hãy cho biết:
? .Nếu diện tích của bề mặt TĐ là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các Đại dương chiếm bao nhiêu % ?
? .Có mấy đại dương?
?. Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
?. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?
-Bước 2:
Quan sát bản đồ TG hãy:
?. Các Đại dương có thông với nhau không?
?. Con người đã làm gì để nối các đại dương với nhau trong giao thông đường biển quốc tế?
TL: Đào các kênh đào .
?. Hãy cho biết các Lục địa và Châu lục khác nhau như thế nào?
TL:Lục địa gồm phần đất liền không kể các đảo
Châu lục gồm phần đất liền và các đảo xung quanh .
1. Bài tập 1.
- Nửa cầu Bắc phần lớn các Lục địa tập trung được gọi là Lục bán cầu.
- Nủa cầu Nam phần lớn các Đại dương tập trung được gọi là Thủy bán cầu.
2. Bài tập 2.
- TĐ có 6 Lục địa đó là:
+ Lục địa á - Âu
+ Lục địa Phi
+ Lục địa Bắc Mĩ
+ Lục địa Nam Mĩ
+ Lục địa Ôxtrây lia
+ Lục địa Nam cực
- Lục địa á - Âu có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Bắc.
- Lục địa Ôxtrây lia có diện tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu Nam.
- Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu là Lục địa á - Âu, Lục địa Bắc Mĩ.
- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu là Lục địa Ôxtrây lia, Nam Mĩ và Nam Cực.
3. Bài tập 3.
Khụng làm
4. Bài tập 4.
- Diện tích bề mặt các Đại dương là 316 triệu km2 chiếm 71% diện tích bề mặt TĐ.
- Có 4 Đại dương trong đó:
+ TBD có diện tích lớn nhất.
+ BBD có diện tích nhỏ nhất.
- Các Đại dương đều thông với nhau nên có tên chung là Đại dương TG.
4. Củng cố:
Gọi HS lên xác định các Lục địa và Đại dương trên bản đồ TG.
Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Phân bố?
Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Phân bố?
5. Dặn dũ:
- Chuẩn bị trước bài 12 " Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất ".
6. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- gißo ßn =_a 6.doc