Bài 16: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết dựa vào bảng số liệu về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 để vẽ biểu đồ. Củng cố lại các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của cả nước ta thời kì 1991 – 2002.
- Học sinh hiểu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta đang tiến triển.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền. Rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức học tập để xây dựng và bảo vệ đất nước.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Bài 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết dựa vào bảng số liệu về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 để vẽ biểu đồ. Củng cố lại các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của cả nước ta thời kì 1991 – 2002.
- Học sinh hiểu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta đang tiến triển.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền. Rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức học tập để xây dựng và bảo vệ đất nước.
2. TRỌNG TÂM:
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Thước, phấn màu.
3.2. Học sinh:
- Bút màu, thước
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
? Thương mại có mấy ngành chính? Hoạt động nội thương có đặc điểm gì?
Có 2 ngành chính: nội thương và ngoại thương
Nội thương phát triển mạnh với nhiều thành phần kinh tế tham gia, hàng hóa dồi dào, tự do lưu thông. Phát triển không đều giữa các vùng. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.
? Việt Nam có những tiềm năng gì đề phát triển ngành du lịch? Cho ví dụ?
Có nhiều tiềm năng về tự nhiên, nhân văn để phát triển du lịch
Du lịch tự nhiên: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẻ Bàng…
Du lịch nhân văn: cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn…
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: giới thiệu bài học
- GV: Chúng ta đã làm quen với phương pháp vẽ các biểu đồ thể hiện cơ cấu là biểu đồ hình tròn, biểu đồ hình cột. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một loại biểu đồ mới là biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế.
Hoạt động 2: vẽ biểu đồ
- GV: Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền:
- Bước 1: đọc yêu cầu, nhận biết số liệu.
+ Trong trường hợp số liệu của ít năm thì sử dụng biểu đồ hình tròn.
+ Khi chuỗi số liệu là nhiều năm thì dùng biểu đồ miền
+ Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.
- Bước 2: vẽ biểu đồ miền:
+ Biểu đồ hình chữ nhật, trục tung có trị số là 100% (tổng số).
+ Trục hoành là các năm. Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm (năm)dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm .
+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác định các điểm vẽ giống như khi vẽ biểu đồ cột chồng.
+ Vẽ đến đâu tô màu hay kẽ vạch đến đó đồng thời thiết lập bảng chú giải.
* Vẽ biểu đồ miền:
N.L.N
20
40
60
80
%
100
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002 năm
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
Hoạt động 3: nhận xét biểu đồ
- Khi nhận xét biểu đồ thường trả lời các câu hỏi:
+ Như thế nào
+ Tại sao
+ Điều đó có ý nghĩa gì
? Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?
Nước ta đang chuyển đổi dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
? Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
Tỉ trọng khu vực kinh tế công nghiệp-xây dựng tăng nhanh phản ánh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đang tiến triển.
1/ Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002:
2/ Nhận xét biểu đồ:
- Tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm cho thấy nước ta đang từng bước chuyển sang nước công nghiệp; quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang tiến triển
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Cho đến năm 1999, vị trí của các ngành kinh tế đã được xác lập:
ÿ Ngành dịch vụ dẫn đầu chiếm 42,1% giá trị GDP.
ÿ Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế mũi nhọn.
X Ngành công nghiệp-xây dựng đã vượt qua nông nghiệp và chiếm hơn 1/3 giá trị GDP.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Hoàn chỉnh tập bản đồ
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
+ Ôn lại các kiến thức từ bài 1 – bài 16
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Phương pháp: ………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- THVE BIEU DO VE SU THAY DOI CO CAU KINH TE.doc