Giáo án Địa 9 Tiết 40 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

Tiết 40 - Bài 35 :

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long (còn gọi là miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực.

- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long

2. Kĩ năng:

- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Tư duy - thái độ:

- GD HS ý thức ham học, nghiên cứu tìm hiểu bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

- Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

- Một số tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long (nếu có)

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5249 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 Tiết 40 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/02/2014 Ngày giảng:12/02/2014 GV: Trần Thị Thanh Thủy - Trường THCS Phự Ninh Tiết 40 - Bài 35 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. I. Mục tiêu bài học:Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long (còn gọi là miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực. - Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long 2. Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long. 3. Tư duy - thái độ: - GD HS ý thức ham học, nghiên cứu tìm hiểu bộ môn. II. chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long - Một số tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long (nếu có) III. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên và xác định danh giới những vùng địa lý tự nhiên đã học trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam? 3. Bài mới: * Khởi động: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật phong phú, đa dạng; người dân lao động cần cù, năng động linh hoạt với sản xuất hàng hoá. Đó là những điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long (miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ ? Quan sát H35.1,lược đồ tự nhiên ĐBSCL hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - GV phân tích ý nghĩa vị trí địa lí. (+ Về mặt địa lí tự nhiên: Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nước, khí hậu cận xích đạo, có mùa mưa, mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn là điều kiện tốt để phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nước. + ở vị trí nằm sát vùng Đông Nam Bộ, một vùng kinh tế phát triển năng động, ĐBSCL nhận được sự hỗ trợ nhiều mặt như công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ và xuất khẩu. + Phía Bắc giáp Cămpuchia: Qua tuyến đường thuỷ trên sông Mê Công, có thể giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực sông Mê Công. ĐBBSCL là bộ phận quan trọng, là cửa ngỏ của Tiểu vùng sông Mê Công. Cảng Cần Thơ được coi là cảng sông-biển quốc tế ở hạ lưu sông Mê Công. + Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo. + Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu -> vùng sản xuất lương thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta…) Hoạt động 2: tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Quan sát H.35.1 và kết hợp kiến thức đã học, cho biết địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật? (+ Độ cao trung bình 3 – 5m so với mặt biển. + Độ dốc trung bình 1cm/km..) - Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì? Sinh vật có đặc điểm gì? (Lưu ý: Tuy là vùng có ít bão, nhiều loại thời tiết. Song gần đây có những tai biến thiên nhiên (như cơn bão số 5)). ? Dựa vào H.35.1, hãy cho các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng. GV gợi mở: + Có mấy loại? + Giá trị sử dụng từng loại đất đó? + Phân bố từng loại? HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức: + Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ thích hợp trồng lúa nước, cây công nghiệp, cây ăn quả… + Đất phèn: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau. + Đất mặn dọc vành đai biển Đông, vịnh Thái Lan-> được cải tạo nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn…) - GV chia HS thành 3 nhóm, - Thời gian: 3phút - Nội dung thảo luận + N1: ? Dựa vào H.35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm? ( Chú ý: 4 lợi thế của sông Mê Kông. + Nguồn nước tự nhiên dồi dào. + Nguồn cá và thuỷ sản phong phú. + Bồi đắp phù sa hàng năm, mở rộng đất Mũi Cà Mau. + Trọng yếu đường giao thông quan trọng trong và ngoài nước). + N2: ? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp khắc phục? ( Giải pháp khắc phục: + Cải tạo đất phèn, đất mặn. + Thoát lũ, cung cấp nước ngọt cho mùa khô + Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại. + Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản, nuôi cá bè, nuôi tôm...) + N2: ? ý nghĩa việc cải tạo đất phèn, đất mặn. (diện tích 2 loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng sản xuất nông nghiệp, cần cải tạo: - áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt. - Đầu tư lượng phân bón lớn (phân lân) để cải tạo đất, chọn giống cây thích hợp…) Hoạt động 3: tìm hiểu Đặc điểm dân cư, xã hội ? Dựa vào bảng số liệu trang 14 bài 3, nội dung SGK, em có nhận xét gì? ? Nêu tên các thành phần dân tộc ở đây. ? Dựa vào số liệu bảng35,1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. ? Trong đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, theo em vùng có nét gì nổi bật? HS trả lời, GV chuẩn xác. I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 1. Vị trí địa lí - Là vùng tận cùng phía Tây nam của nước ta. + Bắc: giáp Cămpuchia + Tây Nam: Vịnh Thái Lan + Đông Nam: biển Đông + Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ 2. Giới hạn lãnh thổ - Diện tích: 39734 km2 - Gồm 13 tỉnh, Thành phố 3. ý nghĩa - Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta. + Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: dầu khí, hải sản + Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu kinh tế-văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam á . II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Thuận lợi - Địa hình tương đối bằng phẳng - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm - Nguồn nước phong phú: Sông Mê Kông, hệ thống kênh rạch chằng chịt, vùng nước lợ, nước mặn ven biển rộng lớn - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. + Nguồn hải sản: cá, tôm và hải sản quý phong phú. - Đồng bằng diện tích rộng, gồm có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn. + Vùng đất phù sa ngọt sông Tiền, sông Hậu:1,2 tr haà trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả. + Vùng đất phèn: 2,5tr haàđược cải tạo trở thành vùng trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng thuỷ sản. + Vùng đất mặn: nuôi trồng thuỷ sản và phát triển rừng ngập mặn. => Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt vai trò sông Mê Công rất to lớn. * Khó khăn - Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lí các loại đất phèn, mặn. - Vấn đề lũ lụt hàng năm trong mùa mưa bão. - Mùa khô thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt. Nguy cơ xâm nhập mặn vào sâu đất liền => nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở đây. III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Vùng đông dân, chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng.( 16,7tr người) - Gồm có các dân tộc: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa. - Mặt bằng dân trí chưa cao - Người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. 4. Củng cố ? Gọi HS lên bảng chỉ xác định trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ Vùng đồng bằng sông Cửu Long. ? Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên nào để phát triển nông nghiệp? ? Nêu đặc điểm dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời các câu hỏi phần cuối của bài. - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 41 - bài 36: Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) Kí duyệt của TCM Hà Thị Ngọc Lan

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 9.doc