1. MỤC TIÊU:
+ Hoạt động:1
1. 1Kiến thức:
*Học sinh biết :
Nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu dân số Tây Ninh theo giới tính, độ tuổi, lao động theo ngành trong tỉnh.
*Học sinh hiểu:
Có nhận xét, so sánh kết cấu dân số về giới tính và độ tuổi và sẽ thấy được lực lượng lao động chính.
1.2. Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ tháp tuổi Tây Ninh, cơ cấu các thành phần dân tộc Tây Ninh.
Học sinh thực hiện thành thạo rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ tháp tuổi Tây Ninh, cơ cấu các thành phần dân tộc Tây Ninh.
1.3. Thái độ:
Thói quen giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
Tính cách giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc(Kinh ,Chăm,Khmer, Hoa).
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 tiết 4: Kết cấu dân số, sự phân bố dân cư và dân tộc ở Tây Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết: 4
ND:30/8/13
KẾT CẤU DÂN SỐ, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở TÂY NINH
1. MỤC TIÊU:
+ Hoạt động:1
1. 1Kiến thức:
*Học sinh biết :
Nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu dân số Tây Ninh theo giới tính, độ tuổi, lao động theo ngành trong tỉnh.
*Học sinh hiểu:
Có nhận xét, so sánh kết cấu dân số về giới tính và độ tuổi và sẽ thấy được lực lượng lao động chính.
1.2. Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ tháp tuổi Tây Ninh, cơ cấu các thành phần dân tộc Tây Ninh.
Học sinh thực hiện thành thạo rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ tháp tuổi Tây Ninh, cơ cấu các thành phần dân tộc Tây Ninh.
1.3. Thái độ:
Thói quen giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
Tính cách giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc(Kinh ,Chăm,Khmer, Hoa)..
+ Hoạt động:2
1. 1Kiến thức:
*Học sinh biết :
Nắm vững kiến thức cơ bản về sự phân bố dân cư của Tây Ninh không đều giữa các huyện thị và các thành phần dân tộc trong tỉnh.
*Học sinh hiểu:
Có nhận xét sự phân bố dân cư không đều.
1.2. Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ tháp tuổi Tây Ninh, cơ cấu các thành phần dân tộc Tây Ninh.
Học sinh thực hiện thành thạo rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ tháp tuổi Tây Ninh, cơ cấu các thành phần dân tộc Tây Ninh.
1.3. Thái độ:
Thói quen giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
Tính cách giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc(Kinh ,Chăm,Khmer, Hoa)..
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
Kết cấu dân số
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
Biểu đồ các thành phần dân tộc Tây Ninh, tháp dân số Tây Ninh.
3.2. Học sinh:
Kết cấu dân số Tây Ninh có đặc điểm gì ?Cơ cấu và việc sử dụng lao động ở Tây Ninh có hợp lí chưa ? Vì sao ?Tình hình phân bố dân cư ở Tây Ninh ?
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra sĩ số lớp
Lớp
9A1
9A2
Sỉ số
40/
35/
1.2. Kiểm tra miệng
2.1. Sự gia tăng dân số Tây Ninh ? Nguyên nhân và hậu quả ?
2.2. Hướng giải quyết vấn đề dân số Tây Ninh:
a. Áp dụng chính sách dân số, hạ tỉ lệ sinh.
b. Chiến tranh, bệnh dịch.
c. Cả 2 vấn đề trên.
2.1. (8 điểm).
- Tăng không đều và ngày càng tăng.
- Gia tăng tự nhiên là chính.
- Thuộc loại trung bình…
- a. (2điểm).
4.3. Tiến trình bài học: (37’).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: cá nhân(20’)
Phương Pháp đàm thoại
* Theo số liệu 01/04/1999 thì kết cấu dân số theo giới tính có đặc điểm gì ?
* Em có nhận xét gì về kết cấu dân số theo độ tuổi của dân số Tây Ninh ?
* Dựa vào số liệu lao động trong các ngành năm 1997, nhận xét cơ cấu lao động theo ngành ở Tây Ninh ?
* Em có nhận xét gì về chất lượng nguồn lao động ? Giải pháp ?
* Tây Ninh có các thành phần kinh tế nào ?
* Đặc điểm lao động theo ngành ở Tây Ninh ?
Chuyển ý
Hoạt động 2:cả lớp(17’)
* Dân cư phân bố như thế nào giữa các huyện thị, khu vực?
Chuyển ý
* Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Giới thiệu sự phân bố của dân tộc đó ?
I. Kết cấu dân số:
1. Theo giới tính:
- Nữ chiếm tỉ lệ cao: 50,89%.
2. Theo độ tuổi:
- Trẻ em và người lao động chiếm tỉ lệ cao.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao.
3. Lao động theo ngành:
- Lao động chủ yếu trong nông nghiệp có xu hướng giảm.
4. Chất lượng nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động:
a. Chất lượng lao động:
- Chất lượng lao động còn thấp, lao động kĩ thuật còn ít.
b. Sử dụng:
* Thành phần kinh tế:
- Lao động chủ yếu ở khu vực ngoài quốc doanh.
- Lao động khu vực quốc doanh có xu hướng tăng.
* Ngành kinh tế:
- Lao động nông-lâm-ngư nghiệp là chủ yếu nhưng đang giảm dần.
- Công nghiệp và dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động.
II. Sự phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều, chủ yếu ở nông thôn.
- Nguyên nhân: tính chất sản xuất, tập quán canh tác, khẩn hoang xây dựng vùng kinh tế mới.
III. Dân tộc:
- Đa thành phần dân tộc, đông nhất là người Việt.
1. Người Việt:
- Phân bố rộng khắp.
- Lực lượng sản xuất chính.
2. Nguời Khơ-me:
- Sống phân tán với người Việt, làm ruộng và buôn bán.
3. Người Chăm:
- Có nguồn gốc từ Trung Trung Bộ.
- Gồm 2 xóm: Chăm Đông Tác và Chăm Tây Tác.
4.4.Tổng kết:
+ Dân số TN như thế nào? -Dân số 1029,894 ng
-Mđds; -Tỉ lệ lao đõng 58,8%
+ Hãy chọn ý đúng: Dân tộc TN gồm:
a.16 @.17.
4.5. Hướng dẫn học tập:
+ Đối với bài học ở tiết học này:
(chú ý)
- Học thuộc bài.
Dựa vào biểu đồ tháp tuổi Tây Ninh, em có nhân xét gì về sự thay đổi kết cấu theo độ tuổi?
Cơ cấu dân số có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế – xã hội Tây Ninh ?
Kể tên và nơi phân bố các dân tộc ở tỉnh ta ?
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
Nghiên cứu bài 5, trả lời các câu hỏi sgk, mang theo tập bản đồ.
Nhóm 1,3 : soạn bài tập 1 và 2. Nhóm 2,4 : soạn bài tập 1 và 3
GV hướng dẫn cách tính tỉ lệ phụ thuộc
-Chuẩn bị bài mới: Thực hành. Chuẩn bị theo nội dung sgk. -Chuẩn bị tập bản đồ.
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999”:
Ôn lại cách phân tích và so sánh 2 tháp tuổi (hình dạng, cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ dân số phụ thuộc) ?
Nhận xét và giải thích qua tháp tuổi ?
5. PHỤ LỤC:
...........................................................................................................................................
................................
File đính kèm:
- tiet 4 ket cau dan so su phan bo dan cu va dan toc o tay ninh.doc