1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động 1:
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Mật độ dân số nước ta cao (dẫn chứng bằng số liệu ở thời điểm gần nhất).
*Học sinh hiểu:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư, biết đặc điểm các lọai hình quần cư.
1.2/kỹ năng
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết về mật độ dân số , sự phân bố dân cư và đô thị hóa
-Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số với phát triển kinh tế xã hội
- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp,chấp hành chính sách của đảng về phân ố dân cư
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin
- Giaỉ quyết vấn đề:Giaỉ quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường.
1.3 thái độ
-Thói quen giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
- Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm năng lượng. Bảo vệ môi trường
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết: 3
ND:27/8/13
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động 1:
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Mật độ dân số nước ta cao (dẫn chứng bằng số liệu ở thời điểm gần nhất).
*Học sinh hiểu:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư, biết đặc điểm các lọai hình quần cư.
1.2/kỹ năng
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết về mật độ dân số , sự phân bố dân cư và đô thị hóa
-Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số với phát triển kinh tế xã hội
- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp,chấp hành chính sách của đảng về phân ố dân cư
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin
- Giaỉ quyết vấn đề:Giaỉ quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường.
1.3 thái độ
-Thói quen giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
- Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm năng lượng. Bảo vệ môi trường
* Hoạt động 2:
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư
*Học sinh hiểu:
- Quần cư nông thôn: đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng.
- Quần cư thành thị: đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng.
1.2/kỹ năng
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết về mật độ dân số , sự phân bố dân cư và đô thị hóa
-Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số với phát triển kinh tế xã hội
- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp,chấp hành chính sách của đảng về phân ố dân cư
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin
- Giaỉ quyết vấn đề:Giaỉ quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường.
1.3 thái độ
-Thói quen giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
- Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm năng lượng. Bảo vệ môi trường
* Hoạt động 3:
1.1/kiến thức
*Học sinh biết:
Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta
*Học sinh hiểu:
- Trình đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
1.2/kỹ năng
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết về mật độ dân số , sự phân bố dân cư và đô thị hóa
-Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số với phát triển kinh tế xã hội
- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các cơng việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp,chấp hành chính sách của đảng về phân ố dân cư
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin
- Giaỉ quyết vấn đề:Giaỉ quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường.
1.3 thái độ
-Thói quen giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
- Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm năng lượng. Bảo vệ môi trường
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư, biết đặc điểm các lọai hình quần cư.
-Sự khác nhau của 2 loại quần cư. Nông thôn và thành thị
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên : -Bản đồ phân bố dân cư.bảng phụ
3.2. Học sinh : - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra sĩ số lớp
Lớp
9A1
9A2
Sỉ số
40/
35/
1.2. Kiểm tra miệng
Câu 1
+ Dân số TN như thế nào? 8đ
- Dân số ở mức trung bình so với cả nước
- MĐDS không cao
- Dân số 925240 ng chiếm 1,26% dân số VN.
+ Hãy chọn ý đúng: 3đ. Gia tăng dân số TN:
a. ở mức tbình b. Ở mức cao
c. Ở mức thấp
Câu 2 – Mật độ dân số là gì? 2 đ
4.3. Tiến trình bài học: (37’).
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(9’)
** Trực quan.
+ Hãy so sánh MĐDS Việt Nam 1989 & 2003 nêu nhận xét?
TL: - 1989 có 195 ng/Km2
- 2003 có 246 ng/Km2
- MĐDS ngày càng tăng. MĐDS W 47 ng/Km2
- Quan sát H 3.1(lược đồ phân bố dân cư)
+ Dân dư tập trun g đông đúc ở những vùng nào? Vì sao?
TL: Nơi có Đk thuận lợi phát trển kinh tế, giao thông… Năm2003 mật độ dân số ở đồng bằng s.Hồng 1192 ng/Km2. TPHCM 2664 ng/Km2. H.Nội 2830 ng/Km2
+ Dân cư tập trung thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
TL: Do miền núi GTVT khó khăn…
- Giáo viên: Với sự chênh lệch dân cư giữa đồng bằng và MN gây vùng thì quá tải vì quỹ đất cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Nơi đất nhiều nhưng thiếu lao động, cần phân bố lại dân cư…
+ Dân cư VN tập trung chủ yếu ở nông thôn hay thành thị?
TL: -74% dân cư sống ở vùng nông tthôn, 26% dân số ở vùng thành thị (2003).
Chuyển ý.
Hoạt động 2.(14’)
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày,bổ sung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1:Nêu đặc điểm lọai hình quần cư nông thôn (địa bàn cư trú, hình thức cư trú,họat động kinh tế )?
TL: # Giáo viên: - Quần cư nông thôn )đồng bằng,MN, trung du.
- Hình thức: Làng ấp bản (Tày, Mường), Buôn plây(dtộc ở tây TSơn), phum sóc (Khơ me).
- Họat động kinh tế: Nông nghiệp phụ thuộc vào đất đai
*Nhóm 2: Đặc điểm loại hình quần cư thành thị (địa bàn…..hoạt động kinh tế)?
TL:
- Giáo viên phân tích thêm những ĐKTN, KTXH ảnh hưởng đến hình thành và phát triển đô thị
Chuyển ý
Hoạt động 3(14’)
** Phương pháp đàm thoại.
- Qsát bảng dân số thành thị và tỉ lệ
+ Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
TL: 1985(11360,0) tỉ lệ:18,97% -2003(20869,5) tỉ lệ:25,80%
Không ngừng gia tăng
+ Sự thay đổi dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào?
TL:
+ Dân cư tập trung quá đông ở thành thị vấn đề đặt ra là gì
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có MĐDS cao
- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị
- Miền núi là nơi thưa dân
- Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
2. Các lọai hình quần cư:
a. Quần cư nông thôn:
- Dân cư sống thành làng bản phum sóc… sống phụ thuộc vào nông nghiệp.
b. quần cư thành thị
- Dân cư sống thành phố xá, họat động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ. Phân bố ở đồng băng ven biển, quy mô vừa và nhỏ.
3. đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao tuy nhịên trình độ đô thị hóa còn thấp.
4.4.Tổng kết:
- Hướng dẫn học sinh làm btập bản đồ.
Câu 1.
+ MĐDS và phân bố dân cư như thế nào?
Đáp án câu 1
- MĐDS nước ta cao .- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
- Miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
Câu 2
+ Hãy chọn ý đúng: MĐDS nước ta so vớ thế giới?
a. Cao b.Thấp c. Trung bình
Đáp án câu 2a
4.5. Hướng dẫn học tập:
+ Đối với bài học ở tiết học này:
(chú ý)-Học bài - Chuẩn bị bài mới: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
(chú ý)
- Chuẩn bị theo nội dung sgk, chuẩn bị đồ dùng học tập.
-Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống
Quốc gia
Mật độ 2003
Quốc gia
Mật độ
Thế giới
Bru nây
Căm pu chia
Đông ti mo
47
69
70
54
Ma lai xia
Mian ma
Nhật Bản
Phi lip pin
76
73
337
272
Năm
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị (nghìn người)
Tỉ lệ dân thành thị (%)
11360,0
18,97
12880,3
19,51
14938,1
20,75
18771,9
24,18
20869.5
25,80
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân số thành thị nước ta thời kì 1985-2003
Các vùng
Năm 1989
Năm 2003
Cả nước
195
246
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằn sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
103
784
170
167
45
333
359
115
1192
196
202
194
476
425
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)
5. PHỤ LỤC:
...........................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 2 tiet 3 bai 3 phan bo dan cu va cac loai hinh quan cu.doc