1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động:1
1.1. Kiến thức:
*Học sinh biết:
+ Biết được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cân(ở phía Bắc), ĐNBộ (ở phía nam).
*Học sinh hiểu:
- Học sinh hiểu để trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp
1.2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện đượcXác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước : Đông Nam Bộ và Đồng bằng Hông Hồng.
- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích các bản đồ, lược đồ công nghiệp Việt Nam để thấy phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp
- Tư duy : Thu thập xử lí thông tin về bản đồ,lược đồ,biểu đồ tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 tiết 12: Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết được hai khu cực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cân(ở phía Bắc), ĐNBộ (ở phía nam).
- Học sinh biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm . Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và ô nhiễm môi trường.
+ Biết phát triển 1 số ngành công nghiệp không hợp lí dẫn đến tài nguyên cạn kiệt và ô nhiễm MT, khai thác tài nguyên phải BVMT
*Học sinh hiểu:
+ Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
1.2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện đượcXác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước : Đông Nam Bộ và Đồng bằng Hông Hồng.
- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích các bản đồ, lược đồ công nghiệp Việt Nam để thấy phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp
- Tư duy : Thu thập xử lí thông tin về bản đồ,lược đồ,biểu đồ tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin
1.3 Thái độ :
- Thói quen ý thức về việc khai thác, sử dụng hợp lí TNTN nước ta.
- Tính cách thấy được sự cần thiết khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí đề phát triển công nghiệp.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
+ Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
+ Biết được hai khu cực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cân(ở phía Bắc), ĐNBộ (ở phía nam).
+ Biết phát triển 1 số ngành công nghiệp không hợp lí dẫn đến tài nguyên cạn kiệt và ô nhiễm MT, khai thác tài nguyên phải BVMT
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Bản đồ công nghiệp Việt Nam , bảng phụ,sử dụng máy trình chiếu(nếu có)
3.2.Học sinh: + Dựa vào H12.1 , hãy sắp xếp các ngành công nghiệp của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ
+ Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu tại đâu ? Sản lượng than hàng năm là bao nhiêu? Các mỏ dầu khí tập trung tại vùng nào ở Việt Nam ?
+ Kể tên 1 số ngành công nghiệp nặng ? Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm những phân ngành chính nào?
+ Dựa vào H12.3 ,hãy xác định 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước ? Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho 2 khu vực trên .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra sĩ số lớp
Lớp
9A1
9A2
Sỉ số
40/
35/
1.2. Kiểm tra miệng (4’)
Câu 1
+ Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự cộng nghiệp như thế nào? (8 đ)
- Dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nền côngnghiệp có cơ cấu đa ngành.
- Nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn phát triển công nghiệp trọng điểm.
- Tài nguyên phân bố khác nhau tạo thế mạnh khác nhau của từng vùng.
+ Hãy chọn ý đúng: - Sự phân bố cộng
nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào:
a.Các nhân tố tự nhiên
@.Các nhân tố kinh tế xã hội.
Câu 2 Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta phân ra như thế nào?(2 đ)
TL: -Khu vực trong nước có 2 cơ sở nhà nước và ngoài nhà nước.
4.3 Tiến trình bài học: (33’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung.
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(17’)
** Hoạt động nhóm.
+ Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta phân ra như thế nào?
TL: -Khu vực trong nước có 2 cơ sở nhà nước và ngoài nhà nước.
-Giáo viên: +Trước đây cơ sở nhà nước chiếm ưu thế tuyệt đối.
+Nhờ chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao 35,3% (2002).
+Gần đây mở rộng cơ sở ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân,cá thể, hỗn hợp )chiếm gần ¼ giá trị sản xuất CN (26,4% năm 2002)
- Học sinh đọc sách giáo khoa khái niệm “ngành công nghiệp trọng điểm”.
- Giáo viên cho .Học sinh hoạt động nhóm, từng đại diện nhóm trình bài bổ sung, Giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng.
* Nhóm 1: Quan sát hình 12.1 hãy xếp các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ? Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn >10% phát triển dựa trên các thế mạnh gì?
TL:
# giáo viên: - Chế biến lương thực, thưc phẩm
- Cơ khí điện tử
- Khai thác nhiên liệu.
- Các ngành công nghiệp khác.
- Vật liệu xây dựng. - Hóa chất.
- Dệt may. - Điện.
+Dựa trên nguồn tài nguyên thiên nhiên
* Nhóm 2: Cho biết vai trò của ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp?
TL:
# Giáo viên: - Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển ý
Hoạt động 2 GDMT, THNL(16’)
** Trực quan.
+ Cho biết nước ta có mấy loại than? Công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố chủ yếu ở đâu? Sản lượng khai thác hàng năm?
TL: - Than gầy (Antra xít), nâu, mỡ, bùn.
- Phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Trữ lượng : Than 6,6 tỉ tấn( đứng dầu ĐNA).
Khai thác 3,5 tỉ tấn. XK 50000-
700000 tấn than gầy.
Dầu khí trữ lượng 5,6 tỉ tấn, xếp
thứ 31/85 nước có dầu. XK dầu
thô 17,2 tr tấn.(2003)
+ Xác định các mỏ than và dầu khí đang được khai thác trên hình 12.2?
+ Việc khai thác tài nguyên không hợp lí có ảnh hưởng gì đến MT?
GV:Tích hợp
-GV: Nêu tình than ở nước ta hiện nay vì vậy phát triển các nguồn năng lượng than đảm bảo năng lượng cho phù hợp phát triển kinh tế và phát triển bền vững
- Quan sát h12.2 các nhà máy nhiệt điện, thủy điện.
(nhà máy nhiệt điện Thủ Đức ,Trà Nóc chạy bằng dầu F.O nhập nội.
+ Sự phân bố các nhà máy có đặc điểm chung gì?
TL:- Nhiệt điện phía Bắc phân bố gần than Quảng Ninh.
- Nhiệt điện phía Nam phân bố gần thềm lục địa(ĐNBộ).
- Thủy điện phân bố trên các dòng sông có trữ năng thủy điện lớn.
+ Sản lượng điện hàng năm của nước ta như thế nào?
TL: 2002 – 35562 tr kwh. ; 2003 – 41117 tr kwh.
- Giáo viên: Sản lượng điện theo đầu người là một trong những chỉ tiêu quan trọng đo trình độ văn minh của các quốc gia VN(2003) – 510 kwh. TG - 2156 kwh. Nước ptriển – 7336 kwh. Đang ptriển 810kwh. (nguồn HDR 2003).
GV: Tích hợp
- Khuyến kích khai thác năng lượng sạch đặc biệt là năng lượng thủy điện .Ở nước ta hiện nay.
+ Quan sát H12.3 xác định trung tâm tiêu biểu của ngành cơ khí điện tử, hóa chất , nhà máy xi măng , cơ sở vật liệu xây dựng cao cấp lớn?
TL:
+ Các ngành cộng nghiệp nói trên dựa trên những thế mạnh gì để phát triển?
TL: Thợ lành nghề , trình độ cao, Csvc kĩ thuật …….chính sách phát triền công nghiệp của nhà nước.
-Quan sát H12.1; H12.3
+Tỉ trọng của ngành chế biến LTTP? Phân bố ? trung tâm lớn?
TL: Cao nhất.
+Công nghiệp chế biến LTTP có thế mạnh gì?
TL: - Nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú, thị trường rộng lớn.
GV:Tích hợp
Tận dụng các sản phẩm chất thải để dùng chất đốt tiết kiệm điện năng
GV> Lấy ví dụ để minh họa
+ Ngành dệt may phát triển dựa trên thế mạnh gì?
TL:
+ Đọc tên các trung tâm công nghiệp lớn trong H12.3? Tại sao các thành phố lớn là những trung tâm công nghiệp lớn?
TL: - Nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt , máy móc kĩ thuật .
+ Việc phát triển 1 số ngành công nghiệp không hợp lí có ảnh hưởng gì đến khoáng sản và MT?
Chuyển ý.
Hoạt động 3
+ Quan sát H12.3 xác định khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước? Kể tên?
TL:
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công nghiệp có cơ cấu đa dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu:
- Nước ta có nhiều mỏ than trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (90%) trữ lượng cả nước. Sản lượng tăng nhanh những năm gần đây.
2. Công nghiệp điện:
- Ngành điện lực ở nước ta phát triển dựa vào nguồn thủy năng dồi dào, tài nguyên than phong phú , gần đây là khí đốt ở thềm lục địa phía nam
- Sản lượng điện hàng năm mỗi tăng đàp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống.
3.Một số ngành công nghiệp khác
- Cơ khí điện tử – TP HCM, HN, Đ nẵng.
- Công nghiệp hóa chất lớn –TPHCM, BHòa, VTrì –Lâm Thao
4. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:
-Tỉ trọng ca nhất , phân bố rộng khắp cả nước.
- Có nhiều thế mạnh phát triển. Đạt kim nghạch xuất khẩu cao.
5.Công nghiệp dệt:
- Nguồn lao động là thế mạnh, công nghiệp may phát triển.
- Trung tâm lớn Hà Nội, TPHCM, Nam Định
III. Các trung tâm công nghiệp lớn:
-Trung tâm công ngbiệp lớn nhất TPHCM và HN.
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1.Tổng kết:(4’)
-Hướng dẫn làm tập bản đồ.
Câu 1.
+ Trình bày cơ cấu ngành công nghịêp?
Đáp án câu 1
- Cơ cấu phân theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Có cơ cấu đa dạng chủ yếu dựa trên thế mạnh về nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 2
+ Hãy chọn ý đúng: Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có:
a. Truyền thống sản xuất lâu đời.
b. Hiệu quả kinh tế cao, chiếm tỉ trọng lớn e. a,c đúng.b,d sai
c. Sử dụng nhiều lao động f. a,c sai. bd đúng.
d.Tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác
Đáp án câu 2f
5.2. Hướng dẫn học tập: 3’
+ Đối với bài học tiết học này
Tiếp tục làm tập bản đồ.
- Công nghiệp có cơ cấu đa dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên
Nước ta có nhiều mỏ than trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (90%) trữ lượng cả nước. Sản lượng tăng nhanh những năm gần đây
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk
Quan sát H13.1 cho biết dịch vụ là các hoạt động gì? Nêu cơ cấu của ngành dịch vụ?
Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào?
+ Sự phân bố hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào điều kiện gì ? Cho biết 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ?
6. PHỤ LỤC:
...........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- su phat trien va phan bo nganh cong nghiep.doc