1.MUC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế xã hội.
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển.
1.2. Kĩ năng :
Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư.
1.3. Thái độ :
GDMT :Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, viêc bảo vệ môi trường trên biển, đất liền là nhiệm vụ quan trọng của vùng.Ý thức được sự cần thiết bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay.Ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến môi trường (mục II,bộ phận)
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3205 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa 9 học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ranh thị trường.....
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố :
Yêu cầu HS làm bài tập bản đồ.
GV chốt lại nội dung bài học
Nhận xét bài làm của HS so với mục tiêu, yêu cầu bài thực hành
4.5.Hướng dẫn HS tự học :
+ Đối với bài học ở tiết học này :
Học bài, xem lại nội dung SGK
Hoàn thành tập bản đồ
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
Ôn laïi taát caû caùc baøi töø vuøng Taây Nguyeân, Ñoâng Nam Boä, Ñoàng baèng soâng Cöûu Long ñeå tieát sau oân taäp chuaån bò kieåm tra 1 tieát.
5.RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phương pháp :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 25
Tiết : 42
ÔN TẬP
1.MUC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
HS biết Tiềm năng phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long .
Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và các giải pháp khắc phục khó khăn
HS hiểu Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển
1.2. Kĩ năng :
Kĩ năng đọc, phân tích bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng
Vẽ bản đồ tư duy
1.3. Thái độ :
Ý thức và hành động bảo vệ tài nguyên, môi trường để phát triển bền vững
2.TRỌNG TÂM :
Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long
3.CHUẨN BỊ :
3.1. GV : Bản đồ tư duy, các bản đồ tự nhiên và kinh tế, hành chính Việt Nam
3.2.HS : Atlat, dụng cụ vẽ bản đồ tư duy
4.TIẾN TRÌNH :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
4.2. Kiểm tra miệng :
4.3.Bài mới :
Hoạt động GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1 : cá nhân
GV : gọi 2 – 3 HS xác định vị tí, giới hạn lãnh thổ hai vùng kinh tế :
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
HS thực hành trên bản đồ :
CH. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của mỗi vùng ?
Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế Đông Nam Bộ ?
Xác định các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
Nêu tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?
GV chốt lại, chuyển ý
Hoạt động 2 : So sánh 2 vùng kinh tế
Phương án 1 :
GV cho HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm vẽ bản đồ tư duy
Nhóm 1,2 : Tình hình phát triển các ngành kinh tế, các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
Nhóm 3,4 : Tình hình phát triển các ngành kinh tế, các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Thảo luận góp ý bổ sung
Gv chuẩn xác, ghi điểm
1.Xác định vị trí hai vùng kinh tế
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
II. So sánh hai vùng kinh tế :
Bản đồ tư duy tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Phương án 2 :
Bước 1 : GV chia lớp làm các nhóm nhỏ 4 nhóm
Bước 2 : Phát phiếu học tập
HS thảo luận
Phiếu 1 :
a.Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ , chức năng chuyên ngành của từng trung tâm ? Tại sao công nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh ?
b. Kể tên các cây trồng, vật nuôi của vùng Đông Nam Bộ ? Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của vùng là gì ? Dựa trên những điều kiện nào ?
c. Tại sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh ?
Phiếu 2 :
a.Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long được dựa trên những điều kiện gì ? Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng này ?
b. Tại sao công nghiệp chế biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh ?
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò gì trong phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
Phiếu 3 :
Hoàn thành bài tập 1/ trang 134 skg
Hoàn thành bài tập 3/ trang 123 sgk
Bước 3 : HS trình bày, bổ sung
GV nhận xét, chuẩn xác
HS báo cáo
GV chuẩn xác
GV đánh giá, bổ sung
4.4.Câu hỏi bài tập củng cố :
GV chốt lại những nội dung chính
Sửa bài tập bản đồ
4.5.Hướng dẫn HS tự học :
+ Đối với bài học ở tiết học này :
Học bài, xem lại nội dung ôn tập
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
Kiểm tra 1 tiết
5.RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phương pháp :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 26
Tiết : 43
KIỂM TRA 1 TIẾT
1.MUC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
Tiềm năng phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long .
Tình hình phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
1.2. Kĩ năng :
Vẽ, nhận xét biểu đồ cột,(tròn)
1.3. Thái độ :
Ý thức và hành động bảo vệ tài nguyên, môi trường để phát triển bền vững
2.TRỌNG TÂM :
Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long
3. CHUẨN BỊ :
3.1.GV : GV : Đề kiểm tra
3.2.HS : Atlat, máy tính
4.TIẾN TRÌNH :
4.1.Ma trận đề
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Vùng Đông Nam Bộ
Sức thu hút đầu tư nước ngoài
Khai thác hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường
Số câu : 2
Số điểm : 4,5 ( 45 %)
Số câu : 1
Số điểm : 2,5
( 55 %)
Số câu : 1
Số điểm : 2
( 45 %)
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Khó khăn về tự nhiên, giải pháp
Số câu :1
Số điểm : 2,5 ( 25 %)
Số câu : 1
Số điểm : 2,5
( 100 %)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vẽ và phân tích biểu đồ
Số câu : 1
Số điểm : 3 (30%)
Số câu : 1
Số điểm :3
(100 %)
Tổng số câu :
Tổng số điểm :10
Tỉ lệ : 100%
Số điểm : 2,5
Số điểm : 2,5
Số điểm : 2
Số điểm : 3
4.2 . Đề kiểm tra
Câu 1: Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài ? 2,5 đ
Câu 2: Nêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên và giải pháp khắc phục ở đồng bằng sông Cửu Long ? 2,5 đ
Câu 3 : Tại sao phải khai thác hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái trên đất liền, vùng biển ở Đông Nam Bộ ? 2đ
Câu 4 : Dựa vào số liệu sau : 3đ
Vùng/ tiêu chí
Dân số(triệu người)
GDP(nghìn tỉ đồng)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
12.3
188.1
Ba vùng kinh tế trọng điểm
31.3
289.5
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002
Nhận xét biểu đồ
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1 :
Đông Nam bộ có sức thu hút đầu tư nước ngoài vì:
Vị trí địa lí thuận lợi: Cầu nối các vùng Tây Nguyên – Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ. Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Đông Nam Bộ có tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng khác.
Là vùng phát triển năng động, có trình độ phát triển kinh tế cao vượt trội.
Số lao động có trình độ kỹ thuật cao, nhạy bén với tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Năng động với nền sản xuất hàng hóa.
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu
Câu 2 :
Những khó khăn chính về mặt tự nhiên và giải pháp khắc phục ở đồng bằng sông Cửu Long
a) Khó khăn chính về tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long:
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn 2,5 triệu ha.
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước ngọt, nước biển xâm nhập sâu vào đất liền.
Mùa lũ gây ngập úng diện rộng.
b) Giải pháp khắc phục:
Cải tạo đất phèn, đất mặn.
Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.
Cung sống với lũ, đắp đê bao, xây nhà vùng cao, nhà nổi.
Khai thác lợi thế do lũ mang lại.
Chuyển hình thức trồng trọt sang nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè, nuôi tôm.
3.Bảo vệ môi trường Đông Nam Bộ
Môi trường vùng Đông Nam Bộ đã và đang suy giảm.
Bảo vệ môi trường để phát triển bền vững
4. Bài tập :
a. Vẽ biểu đồ : chính xác, chú thích
b. Nhận xét :
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có dân số ít nhưng lại tạo ra sản phẩm rất lớn so với cả nước.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò rất quan trọng
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
2
0.5
0.5
5.Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao an Dia 9hkII.doc