I.Mục tiêu
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bị
1. Chun bÞ cđa hc sinh
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông tấn
- Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa 9 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Đông nam Bộ có thay đổi gì ?
GV: Chốt Nội dung.
Hỏi: Căn cứ bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước ?
Hỏi: Dựa vào H32.2 hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ ?
- Tập trung ở đâu.
- Gồm những ngành công nghiệp quan trọng nào.
Hỏi: Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh ?
Hỏi: Cho biết những khó khăn trong phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ?
TL:- Trước 1975: Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp.
- Sau 1975: Cơ cấu công nghiệp cân đối bao gồm công nghiệp nặng, CN nhẹ, hàng tiêu dùng, xây dựng mới một số ngành công nghiệp hiện đại. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
TL: Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng và cao hơn so với cả nước.
TL: Tập trung chủ yếu ở 3 trung tâm lớn là: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- HS dựa vào H32.2 đọc các ngành công nghiệp của 3 trung tâm lớn nhất vùng.
TL: - Có lợi thế về vị trí địa lí.
- Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao.
- Cơ sở hạ tầng phát triển.
- Trong nhiều năm chính sách phát triển luôn đi đầu…
TL: - Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và sự năng động của vùng.
- Lực lượng lao động tại chổ chưa phát triển về lượng và chất.
- Công nghệ chậm đổi mới.
- Nguy cơ ô nhiểm môi trường cao.
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Công nghiệp.
- Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ bao gồm các ngành quan trọng: Khai thác dầu, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh ( 50%), Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
HĐ 2: Tìm hiểu ngành nông nghiệp (17’)
GV: Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 3 câu hỏi sau.
- Nhóm 1,2: Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm và hàng nămở Đông Nam Bộ ?
- Nhóm 3,4: Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ ?
- Nhóm 5,6: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tich lớn nhất ? vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này ?
Hỏi: Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng cây gì khác ?
Hỏi: Cho biết tình hình phát triển ngành chăn nuôi ?
Hỏi: Tuy nhiên để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp của vùng cần giải quyết tốt những vấn đề nào?
Hỏi: Quan sát H 32.2 xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ Thủy điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
TL: - Là vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp .
- phân bố rộng rãi, đa dạng, chiếm diện tích khá lớn.
- Cây CN hàng năm cũng là thế mạnh của vùng gồm: lạc, mía, đậu tương, thuốc lá…
TL: - vùng có thế mạnh để phát triển :
+ Thổ nhưỡng: đất badan và đất xám.
+ Khí hậu cận xích đạo: nóng ẩm quanh năm.
+ Tập quán và kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở công nghiệp chế biến.
+ Thị trường xuất khẩu.
TL: Cây cao su vì:
- Cây cao su ưa khí hậu nóng ẩm, ít gió lớn.
- Cao su là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất săm lớp ô tô, xe máy vì có khả năng đàn hồi tốt hơn cao su nhân tạo.
- DT rộng lớn, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng cây cao su.
- Thị trường tiêu thụ rộng và ổn định như: TQ, Bắc Mĩ, Liên minh Châu Âu.
- Hiệu quả kinh tế cao, giải quyết việc làm cho người lao động.
TL: Cây ăn quả.
TL: - Chăn nuôi gia súc , gia cầm theo hướng công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản được chú trọng .
TL: Thủy lợi, bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn – rừng ven biển, cơ cấu giống cây trồng vật nuôi và đầu ra cho sản phẩm.
TL: HS dựa vào H32.2 để xác định hai hồ chứa nước trên.
- Hồ Dầu Tiếng:
+ Công trình thủy lợi lớn nhất, dt 270km² chứa 1,5 m³.
+ Đảm bảo nước tưới cho tỉnh Tây Ninh, huyện Củ Chi ( TP Hồ Chí Minh ) 170 nghìn ha đất về mùa khô.
- Hồ Trị An:
+ Điều nước tưới cho nhà máy thủy điện Trị An ( công suất 400 MW ).
+ Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây công nghiệp, khu công nghiệp, đô thị tỉnh Đồng Nai…)
2. Nông nghiệp.
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.
- Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cây cau su, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lávà cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệp.
3. Củng Cố: (5’)
Câu 1: Tình hình sản xuất cây công nghiệp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thồng nhất ?
Câu 2: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn nhất của cả nước ?
Câu 3: Khu vực công nghiệp phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là do những nguyên nhân sau ?
a- Vị trí địa lí thuận lợi.
b- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
c- Nguồn nhân công có kỹ thuật lành nghề .
d- Cả 3 ý trên đều đúng.
4. Dặn dò ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 33 « Vùng Đông Nam Bộ » ( tt)
+ Đặc điểm phát triển ngành dịch vụ.
+ Vai trò của các trung tâm kinh tế đối với vùng và cả nước .
Tiết 37
Bài 33
vng ®«ng nam b
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1.Kiến thức : - Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và KT-XH, góp phần sản xuất và giải quyết việc làm. TP HCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước.
- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Kỹ năng :
- Về kĩ năng, nắm vũng phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐNB.
3.Th¸i ® : - Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
II. Phương tiện:
- Lược đồ KT vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh liên quan.
- Máy chiếu.
III. Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tình hình sản xuất ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu hoạt động dịch vụ
GV giới thiệu: Hoạt động dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất nhanh, có thể nói dẫn đầu cả nước.
CH : Cơ cấu dịch vụ ở ĐNB gồm những ngành nào?
Thảo luận nhóm :
Nội dung thảo luận :
1. Dựa vào bảng 33.1, hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
2. Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ?
3. Cho biết các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ.
Y/c các nhóm báo cáo.
GV nhận xét, phân tích và chuẩn xác từng nội dung.
CH : Dựa vào hình 14.1, hãy cho biết từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào ?.
GV: TP HCM là đầu mối GTVT quan trọng của vùng và cả nước.
- Ngoài ra còn có các hoạt động dịch vụ nào ?
CH : TP HCM có những thuận lợi gì để phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu?
CH : Vì sao TP HCM là trung tâm DL lớn nhất cả nước và các tuyến DL quan năm diễn ra sôi động?
- Thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, y tế, giáo dục, bảo hiểm,...
Trao đổi nhóm
- Chiếm tỉ trọng cao
-Vị trí, tài nguyên, dân cư, cơ sở hạ tầng.
-XK : Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép...
- NK : Máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Các nhóm trình bày từng nội dung.
-Đường bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không.
- Du lịch, ngân hàng, tài chính,
- SX CN dẫn đầu ĐNB và cả nước; mạng lưới GTVT đầy đủ các loại hình; chính sách phát triển kinh tế thuận lợi.
- VT ĐL thuận lợi; cơ sỏ hạ tầng phát triển (khu vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn…), có bãi biển đẹp, thời tiết tốt, dân số đông và có thu nhập cao…
3. Dịch vụ:
- Cơ cấu rất đa dạng, bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, GTVT, bưu chính....
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao :
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa chiếm 33,1% (2002)
+ Số lượng hành khách vận chuyển chiếm 30,3% (2002)
+ Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài 50,1% (2003)
+ Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất - nhập khẩu
- Thành phố Hồ Chí Minh là :
+ Đầu mối giao thông quan trọng.
+ Trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
+ Một trong hai trung tâm ngân hàng lớn nhất nước ta.
HĐ 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
CH : Dựa vào H32.2 hãy xác định các trung tâm kinh tế lớn trong vùng ?
- Chức năng của từng trung tâm ?
GV: 3 TTKT này tạo nên tam giác công nghiệp mạnh của vùng KTTĐ phía Nam.
CH : Vùng KT trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh và thành phố nào? Diện tích, DS bao nhiêu?
CH : Dựa vào bảng 33.2, em hãy nhận xét vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?
- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- 6 tỉnh và thành phố thuộc vùng ĐNB và tỉnh Vĩnh Long thuộc ĐBSCL.
- DT: 28 nghìn km2
- DS: 12,3 triệu người (2002)
- Trả lời.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- TP CHM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm KT lớn của vùng.
- Vùng KT trọng điểm phía Nam
+ Phạm vi gồm vùng Đông Nam Bộ và tỉnh Long An (vùng ĐBSCL)
+ Có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của cả nước.
3. Củng cố:
- Đặc điểm phát triển của khu vực DV hiện nay ở ĐNB?
- Vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam?
4. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Soạn bài 34
liªn hƯ ®t 0168.921.86.68
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chun kin thc k n¨ng míi n¨m hc
liªn hƯ ®t 01689218668
liªn hƯ ®t 0168.921.86.68
File đính kèm:
- giao an dia 9.doc