1/ Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức :
*Học sinh hiểu:
- Qu trình pht triển của cc nước châu Á.
*Học sinh biết:
- Đặc điểm phát triển và sự phân hóa knh tế x hội của cc nước châu
1.2/ Kĩ năng: - Tư duy : Tìm kiếm v xử lí thơng tin về bi viết,bảng thống k v bảng số liệu về lịch sử pht triển của cc nước Châu Á
- Tự nhận thức:Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân
- Giao tiếp: tự tin khi lm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình by suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
Rèn luyện HS phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, lập bảng thống kê.
1.3/ Thái độ: Y thức xây dựng, quê hương đất nước.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2725 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 8 tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 7-Tiết 9
Tuần : 09
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KT- XH
CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức :
*Học sinh hiểu:
- Qu trình pht triển của cc nước châu Á.
*Học sinh biết:
- Đặc điểm phát triển và sự phân hóa knh tế x hội của cc nước châu
1.2/ Kĩ năng: - Tư duy : Tìm kiếm v xử lí thơng tin về bi viết,bảng thống k v bảng số liệu về lịch sử pht triển của cc nước Châu Á
- Tự nhận thức:Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân
- Giao tiếp: tự tin khi lm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình by suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm
Rèn luyện HS phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, lập bảng thống kê.
1.3/ Thái độ: Y thức xây dựng, quê hương đất nước.
2/ trọng tâm: kinh tế châu á
3/ Chuẩn bị:.
3.1/ Giáo viên : Bảng thống.kê
3.2/ HS: Tập bản đồ, SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về một số thành phố lớn châ
4/ Tiến trình:
4.1/ On định tổ chức và kiểm diện : 8a1 8a2
4.2/ Kiểm tra miệng : Không, nhận xét bài kiểm tra 1 tiết.
4.3/ Bài mới:
ÿ
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
GTB:Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng xây dựng kinh tế – xã hội lại chậm. Tại sao như vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu qua bài học ngày hôm nay
.Hoạt động 1:Tìm hiểu về lịch sử phát triển kinh tế châu Á:
ÿ GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần a mục 1
sThời cổ đại, trung đại các dân tộc châu Á đã đạt được những tiến bộ như thế nào trong phát triển kinh tế?(Khai thác chế biến khoáng sản, thủ công).
s Dựa vào bảng 7.1 cho biết thương nghiệp châu Á đã phát triển ntn? Cho biết thương nghiệp nổi tiếng mặt hàng gì?ở khu vực nào ? Quốc gia nào?
HS:dựa vào bảng 7.1 SGK trả lời
ÿ GV:kết luận :
ÿ GV mở rộng: giới thiệu sự phát triển của con đường tơ lụa nổi tiếng ở châu Á nối liền buôn bán với châu Au.
ÿ Liên hệ: con đường tơ lụa ngày nay là con đường Xuyên Á, tỉnh ta có một đoạn đường từ Trảng Bàng – Gò Dầu – cửa khẩu Mộc Bài nằm trên con đường này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh tế châu Á từ thế kỉ 16 -19
ÿ GV: Nêu hệ thống câu hỏi yêu cầu các cặp trả lời qua nghiên cứu SGK và kiến thức đã học vàcác cặp trả lời:
sTừ thế kỉ 16 à 19 các nước châu Abị đế quốc nào xâm lược?(Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha.)
s Việt Nam bị thực dân nào xâm lược? Năm nào?( Pháp –1859)
sThời kì nào nền kinh tế các nước châu Á lâm vào tình trạng khủng hoảng?(thuộc địa của tư bản phương tây).
sTrong thời kì này có một nước duy nhất thoát khỏi tình trạng yếu kém là nước nào?(Nhật Bản).
sTại sao Nhật bản là nước phát triển nhất châu Á?(Thực hiện cải cách Minh Trị).
ÿ GV:chốt ý
ÿ G v:giới thiệu và mở rộng những nét cơ bản về cuộc cải cách Minh Trị Thiên Hoàng và kết quả lớn lao của cuộc cải cách này.
ÿ Gv chuyển ý:Hiện nay nền kinh tế- xã hội châu Á như thế nào qua phần 2:
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế –xã hội châu Á hiện nay:
s Đặc điểm kinh tế – xã hội các nước châu Á sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 ntn?
HS: Các nước lần lượt giành được độc lập, kinh tế kiệt quệ, yếu kém.
sNền kinh tế châu Á bắt đầu có sự chuyển biến khi nào?
HS: Sau chiến tranh thế giới thứ 2:Nhật Bản cường quốc KT thế giới, Hàn Quốc, Thái Lan, Xingapo trở thành con rồng châu Á.
ÿ GV:dựa vào bảng 7.2 , hãy kể tên các quốc gia được phân theo mức độ thu nhập thỗc nhóm gì đồng thời 1 bạn xác định các nước đó trên Bản đồ các nước châu A.
HS: Cao:Nhật Bản, Cô ét.TB trên: Hàn quốc, Malaixia
TB dưới: Trung quốc, Xingapo. Thấp: Udobêkitan, Lào. Việt Nam.
sNước nào có BQ GDP/ người cao nhất so với nước thấp nhất chênh bao nhiêu?so với Vnam?
HS: Nhật gấp 105,4 lần Lào.Nhật gấp 80,5 lần VN.
ÿ GV:yều cầu HS sử dụng TBĐ Bài tập 3 (Thể hiện trong Tập bản đồ)
Thảo luận (5 nhóm)(6 phút)
ÿ GV: Dựa vào SGK đánh giá sự phân hóa các nhóm nước theo đặc điểm phát triển KT?
HS báo cáo kết quả
ÿGV chuẩn kiến thức trên Bảng phụ:
1/ Vài nét về lịch sử phát triển của châu Á:
a/ Thời kì cổ đại, trung đại:
- Các nước châu Á có quá trình phát triển rất sớm đạt nhiều thành tựu trong kinh tế, khoa học.
b/ Từ thế kỷ XVII sau chiến tranh thế giới lần II:
- Chế độ thực dân phong kiến đã kìm hãm nền kinh tế châu Á rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.
2/ Đặc điểm phát triển kinh tế -xã hội của cácnước châu Á hiện nay:
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 nền kinh tế các nước châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ xuất hiện cường quốc kinh tế: Nhật Bản và một số nước công nghiệp mới:Hàn Quốc, Xinpapo, Thái Lan …
Nhóm nước
Đặc điểm phát triển kinh tế
Tên nước và vùng lãnh thổ
1/ Phát triển cao
2/ Công nghiệp mới.
3/ Đang phát triển
4/ Có tốc đô tăng trưởng cao.
5/ Giàu KS trình đô KT_XH chưa cao.
-Nền KT- XH toàn diện.
-Mức độ công nghiệp hóa cao, nhanh.
-Nông nghiệp phát triển chủ yếu.
-Công nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng.
-Khai thác dầu khí để xuất khẩu.
-Nhật Bản.
-Xingapo, Hàn Quốc.
-Việt Nam, Lào.
-Trung Quốc, An độ, Thái lan.
-Arậpxêút,Brunây.
s Nhận xét trình độ phát triển KT của các nước Châu Á?
- Sự phát triển KT-XH giữa các nước châu Á không đều, còn nhiều nước đang phát triển, đới sống nhân dân nghèo khổ.
4.4/câu hỏi,bài tập Củng cố:
Câu1: Đặc điểm phát triển KT-XH châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2?
Đáp án: KT có nhiều chuyển biến mạnh mẽ,tuy nhiên sự phát triển KT-XH giữa các nước không đều.
Câu 2: Nối ô chữ ở cột A với cột B cho thích hợp:
B
A
Có mức thu nhập cao
Tỉ trọng dịch vụ thấp
Tỉ trọng dịch vụ cao
Tỉ trọng nông nghiệp thấp
Có mức thu nhập thấpvà TB
Tỉ trọng nông nghiệp cao
4.5/ Hướng dẫn HS tự hoc:
Hướng dẫn HS làm BT: 2,3 SGK
+ Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình cột(trục tung GDP/ người, cách nhau 1000;trục hoành các nước).
+ Bài tập3:Dựa vào bảng 7.1phần chú giải :4 cột (thu nhập nhất, thu nhập Tb dưới, thu nhập TB trên, thu nhập cao).
Hoàn chỉnh bài tâp Bản đồ, học bài.
Đối với bài học sau:Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á
Thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp của các nước châu Á?
Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở 1 số nước châu Á?
5/ Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- tiet 9 tinh hinh phat trien kinh te xa hoi cac nuoc chau a.doc