1/Mục tiêu:
Hoạt động 1:
1.1Kiến thức:
HS biết giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
HS hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
1.2Kĩ năng: + Học sinh thực hiện được nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu.
Học sinh thực hiện thành thạo xác định trên bản đồ các đới khí hậu.
Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
KNS: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức, giải quyết vấn đề.
1.3 Thái độ:
- Thĩi quen gio dục ý thức bảo vệ bầu khí quyển.
- Tính cách giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7821 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 8 tiết 2: Khí hậu châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:2.
Tiết 2
ND: 26/8/13
1/Mục tiêu:
Hoạt động 1:
1.1Kiến thức:
HS biết giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
HS hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
1.2Kĩ năng: + Học sinh thực hiện được nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu.
Học sinh thực hiện thành thạo xác định trên bản đồ các đới khí hậu.
Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
KNS: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức, giải quyết vấn đề.
1.3 Thái độ:
- Thĩi quen gio dục ý thức bảo vệ bầu khí quyển.
- Tính cách giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
Hoạt động 2:
1.1Kiến thức:
HS biết giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu.
HS hiểu rõ đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á.
1.2Kĩ năng: + Học sinh thực hiện được nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu.
Học sinh thực hiện thành thạo xác định trên bản đồ các đới khí hậu.
Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
KNS: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức, giải quyết vấn đề.
1.3 Thái độ:
- Thĩi quen gio dục ý thức bảo vệ bầu khí quyển.
- Tính cách giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.
2. Nội dung học tập :
- khí hậu Châu Á phức tạp đa dạng
3/Chuẩn bị:
3.1GV:
Bản đồ tự nhiên châu Á
Tập bản đồ.
3.2HS: Tập bản đồ, SGK, Phiếu học tập.
4/ Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện
8a1:37/ 8a2:32/ 8a3:29/
. 4.2/ Kiểm tra miệng :
Câu1: Xác định trên bản đồ vị trí, kích thước của lãnh thổ châu Á? Với vị trí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?(8đ)
Câu2: có mấy đới khí hậu: (2đ)
Đáp án:
Câu1: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới:Diện tích:44,4 triệu Km2, trải dài trên 76 vĩ độ (77044/ B – 1016/B).
- Phía Bắc: Giáp Bắc Băng Dương; Phía Nam:An Độ Dương. Phía tây: ChâuÂu + Châu Phi.
Phía đông:Thái bính Dương.
Châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu..
Câu2: có 5 đới khí hậu (2đ)
4.3/ Tiến trình bài học (37’)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài học
& GTB: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến xích đạo, kích thước rộng lớn, địa hình phức tạp nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu châu Á như thế nào thì bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các đới khí hậu châu Á:(20’)
s Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực đến xích đạo có những đới khí hậu nào? nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
æ GV: Chỉ định HS lên bảng xác định sau đã nghiên cứu lược đồ H 2.1.
HS:Đới khí hậu cực và cận cực: từ vòng cực Bàcực.
- Đới khí hậu ôn đới: 400B àVòng cực Bắc.
- Đới khí hậu cận nhiệt: chí tuyến Bắcà400B.
- Đới khí hậu nhiệt đới: chí tuyến Bắcà50(B-N)
- Đới khí hậu xích đạo: 50B à50N.
æGV: Nêu vấn đề: Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau?
HS:Dựa vào sự hiểu biết trả lời
æGV:Chốt ý:
Tìm hiểu các kiểu khí hậu châu Á
æGV:Yêu cầu HS quan sát H2.1:
sHãy chỉ và đọc tên các kiểu khí hậu trong đới khí hậu ôn đới? cận nhiệt? nhiệt đới? đới nào phân hóa thành nhiều kiểu nhất?
HS:Lên bảng xác định đọc tên:
- On đới: ôn đới lục địa, gió mùa, hải dương.
- Cận nhiệt: Địa trung hải, gió mùa, lục địa, núi cao.
- Nhiệt đới: nhiệt đới khô, gió mùa.
à Đới cận nhiệt là nhiều kiểu nhất : 4 kiểu.
sXác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa?
HS: Xác định trên bản đồ.
s Tại sao khí hậu châu Á có sự phân hóa thành nhiều kiểu?
HS: Do lãnh thổ rộng, ảnh hưởng của địa hình và ảnh hưởng của biển.
s Trong 5 đới khí hậu đới nào không phân hóa thành các kiểu khí hậu? Tại sao?
HS: Xích đạo vì có khối khí nóng ẩm quanh năm.
Cực vì có khối khí cực khô, lạnh quanh năm.
æ GV kết luận:
æ GV chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu về các đới và kiểu khí hậu ở châu Á. Vậy kiểu khí hậu nào là phổ biến? Đặc điểm, phân bố của chúng ở đâu ? ta cùng nhau tìm hiểu phần 2:
Hoạt động 2:Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á(17’)
Thảo luận (4 nhóm) 5phút
Nhóm 1+2: Xác định khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa? Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa?
Nhóm 3+4: Xác định khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa? Đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả trên phiếu học tập kết hợp xác định trên bản đồ. Nhóm khác bổ sung.
æ GV chuẩn kiến thức:
s Nơi có lượng mưa nhiều nhất thế giới?
HS: Nam Á, Đông Nam Á.
sKể tên một số hoang mạc của khu vực?
1.Khí hậu châu Á rất đa dạng:
a/Khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau:
-Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ: từ vùng cực đến xích đạo có nhiều đới khí hậu.
b/Các đới khí châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau:
- Mỗi đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau vì do lãnh thổ rộng, tùy theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao thấp.
2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
a/ Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Phân bố: Gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á. Gió mùa cận nhiệt đới: Đông Á.
Đặc điểm: mùa đông không khô, lạnh ít mưa. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
b/ Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: Nội địa và Tây Nam Á.
- Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, biên độ nhiệt ngày năm rất lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển.
4.4.Tổng kết:
Câu 1: Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại phân hóa thành nhiều đới, kiểu khí hậu?
Đáp án: Do lãnh thổ châu Á rộng lớn trải dài từ cực đến xích đạo, ảnh hưởng của địa hình, của biển …
Câu 2: Bài tập 2 Tập bản đồ/ trang 2: Thống kê các kiểu khí hậu gió mùa, lục địa.
Đáp án: Gió mùa: On đới, cận nhiệt, nhiệt đới.
Lục địa: ôn đới, cận nhiệt.
4.5/ Hướng dẫn học tập:
1 Đối với bài học này:
Làm bài tập 1,2 SGK/ trang 9:
Bài tập 1:Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của địa điểm. Xác định thuộc kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm T0 – LM cũng chính BT3 TBĐ/3.
Bài tập 2: Vẽ trục tọa độ: ngang chia 12 tháng, trục đứng To – LM cách chia tháng T0 – LM phải đều.
- Biểu đồ nhiệt độ: Vẽ dạng đường biểu diễn – mưa: Vẽ dạng cột.
1Đối với bài học sau:
Chuẩn bị bài 3: Sông ngòi, cảnh quan châu Á.
Kể tên các con sông chính ở châu Á.
Châu Á có các đới, cảnh quan tự nhiên gì? Phân bố ở đâu?
Sưu tầm một số bức tranh về sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á?
5. PHỤ LỤC:
...............................................................................................................................................
File đính kèm:
- khi hau chau a.doc