1/Mục Tiêu:
a/ Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức:
Về đặc điểm tự nhiên Châu Á:vị trí,địa hình, khoáng sản, sông ngòi, cảnh quan, khí hậu.
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á.
Đặc điểm tự nhiên và kinh tế –xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
b/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ,phân tích bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư.
Lập bảng thống kê.
c/ Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
2/ Chuẩn bị:
a/ GV: Bản đồ tự nhiên châu Á.Bản đồ dân cư, đô thị châu Á.
b/ HS: SGK, ôn tập kiến thức đã học.
3/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp trực quan, vấn đáp,hệ thống kiến thức.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 8 tiết 16: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16
Ngày dạy:
1/Mục Tiêu:
a/ Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức:
Về đặc điểm tự nhiên Châu Á:vị trí,địa hình, khoáng sản, sông ngòi, cảnh quan, khí hậu.
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á.
Đặc điểm tự nhiên và kinh tế –xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
b/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ,phân tích bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư.
Lập bảng thống kê.
c/ Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
2/ Chuẩn bị:
a/ GV: Bản đồ tự nhiên châu Á.Bản đồ dân cư, đô thị châu Á.
b/ HS: SGK, ôn tập kiến thức đã học.
3/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp trực quan, vấn đáp,hệ thống kiến thức.
4/ Tiến trình:
4.1:On đĩnh tổ chức: Ktra sĩ số
4.1:Kiểm tra bài cũ: Không
4.3:Giảng bài mới:
ÿ GTB: Châu Á là 1 châu lục rộng lớn nhất thế giới . Có điều kiện tự nhiên đa dạng, dân cư đông … Hôm nay chúng ta tiến hành “ôn tập những đặc điểm trên của châu Á và các khu vực của châu Á”:
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Cá nhân/ cả lớp
GV: Sử dụng PP trực quan Bản đồ tự nhiên châu Á, vấn đáp.
GV: Yêu cầu HS ôn tập đặc điểm tự nhiên châu Á trên bản đồ.Gv đưa ra câu hỏi HS trả lời và xác định trên bản đồ.
s Xác định vị trí giới hạn của lãnh thổ châu Á?Diện tích châu á? Ý nghĩa về vị trí địa lí?
HS: Xác định trên bản đồ.
sNêu đặc điểm địa hình châu Á? Xác định 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng châu Á trên bản đồ?
HS: Trả lờivà xác định.
s Khí hậu châu Á phân thành mấy đới? Các đới phân thành những kiểu nào?Hãy xác định?
HS:Trả lờivà xác định
s Hãy giải thích nguyên nhân?
HS: Do trải dài trên nhiều vĩ độ, lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của địa hình xa biển hoặc gần biển.
sĐặc điểm sông ngòi châu Á? Xác định các hệ thống sông?
HS:Trả lờivà xác định
Hoạt động 2:theo cặp
GV: Sử dụng bản đồ Dân cư, Kinh tế Châu Á
s Đặc điểm dân cư xã hội châu Á?
s Tình hình kinh tế các nước và vùng lãnh thổ ở châu Á vào cuối thế kỉ XX ?
s Thành tựu nổi bật về sản xuất nông nghiệp của các nước châu A ?
Hoạt động 3:Lập bảng thống kê về các đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của 1 số khu vực:
I/ Đặc điểm tự nhiên châu Á:
1/ Vị trí địa lí:
- Từ 77044 – 1016 B
+ B: Bắc băng dương.
+ N: An Độ Dương.
+ T:Châu Au, Châu phi.
+N: Thái bình dương.
- Diện tích: 44,4 tr Km2.
- Ý nghĩa:Phân hóa tự nhiên đa dạng.
2/ Địa hình:
- Nhiều núi, cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm tâm chạy theo 2 hướng: B-N, Đ-T.
- Nhiều đồng bằng rộng nhất thế giới.
- Núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ è Địa hình chia cắt phức tạp.
3/ Khí hậu:
- Phân hóa đa dạng (5 đới).Mỗi đới lại có nhiều kiểu khí hậu .
- Hai kiểu khí hậu phổ biến:
+ Gió mùa:Đông á, Đông NamÁ, Nam Á.
+ Lục địa: Trung Á, T.NamÁ
4/ Sông ngòivà cảnh quan:
- Mạng lưới sông khá phát triển, phân bố không đều, chế độ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống chính.
- Cảnh quan rất đa dạng.
II/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
1/Dân Cư:
-Đông dân nhất (chiếm 61% dân số thế giới)
- 3 chủng tộc:
+ Môngôlôit
+ Ơrôpêôit:
+ Oxtrâylôit.
-4 tôn giáo lớn:
+ An độ giáo:An độ
+ Phật giáo: An độ
+ Kitô giáo: Patextin.
+ Hồi giáo: Ả rập Xêut.
2/ Kinh tế:
Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 nền kinh tế các nước châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ .(1đ)
- Xuất hiện cường quốc kinh tế: Nhật Bản và một số nước công nghiệp mới:Hàn Quốc, Xinpapo, Thái Lan … (1đ)
- Sự phát triển KT-XH giữa các nước châu Á không đều, còn nhiều nước đang phát triển, đới sống nhân dân nghèo khổ.
- Sản lượng lúa gạo gạo toàn châu lục rất cao, chiếm 93% tổng sản lượng lúa gạo của toàn thế giới (2003).
- Hai nước đông dân nhất, nhì thế giới là trung Quốc, An Độ trước đây thường thiếu lương thực nay đủ ăn và còn xuất khẩu.
- Các nước Thái Lan, Việt Nam hiện nay là những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ hai thế giới.
Khu vực
Đặc điểm tự nhiên
Đặc điểm kinh tế- xã hội
Tây nam Á
- Nhiều núi, cao nguyên.
- Khí hậu lục địa khô hạn.
- Sông ngòi kém phát triển .Cảnh quan hoang mạc.
- Theo đạo hồi
- Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ
Nam Á
- Núi, sơn nguyên, đồng bằng An- hằng.
- Khí hậu gió mùa.
- Sông ngòi:3 con sông lớn
-Cảnh quan: Núi cao, hoang mạc, xa van, rừng nhiệt đới.
-Theo An Độ giáo, Hồi giáo…
- Các nước đang phát triển sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
- An Độ là nước phát triển nhất khu vực.
Đông Á
- Sự khác biệt giữa đất liền- hải đảo (núi, cao nguyên, bồn địa- núi trẻ và núi lửa)
- Khí hậu và cảnh quan: phía tây (lục địa, hoang mạc và thảo nguyên khô), phía đông và hải đảo(gió mùa, rừng)
- Sông ngòi:3 con sông lớn
s Tây Ninh có những hệ thống sông nào ? Nêu đặc điểm và giá trị kinh tế
Hoạt động 4: Kĩ năng
sCách tính mật độ dân số?
HS:Dân Số/ Diện tích
s Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột?
HS: trả lời
sCách tính tỉ lệ gia tăng dân số?
HS:DS/DS*100% (DS số năm yêu câu của đề bài)
4.4/Củng cố và luyện tập:
GV nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm .
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
On tập toàn bộ những kiến thức đã học , chuẩn bị , bút, thước kẻ, máy tính tiết sau thi học kì.
5/ Rút kinh nghiệm:
………………………
File đính kèm:
- tiet 16 on tap hoc ki 1.doc