Giáo án Địa 8 tiết 1: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản

 

1/ Mục tiêu:

Hoạt động 1:

1.1Kiến thức:

 Học sinh biết được và trình được đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, kích thuớc của châu Á trên bản đồ.

 HS hiểu và trình bày đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, kích thuớc của châu Á.

1.2Kĩ năng:

 + Học sinh thực hiện được các đối tượng trên bản đồ.

 + Học sinh thực hiện thành thạo đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ.

1.3 Thái độ:

- Thĩi quen gio dục ý thức bảo vệ mơi trường.

- Tính cách giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2077 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 8 tiết 1: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 Tiết:1 Ngày dạy:20/8/13 Phần 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt). Chương XI: CHÂU Á MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1/ Kiến thức: Giúp HS nắm được: Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội châu Á và các khu vực của châu Á. 2/ Kĩ năng: Đọc, phân tích bản đồ(lược đồ), bảng số liệu, tranh ảnh địa lí. - Mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế. 3/ Thái độ: Bảo vệ môi trường, thiên nhiên. Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản 1/ Mục tiêu: Hoạt động 1: 1.1Kiến thức: Học sinh biết được và trình được đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, kích thuớc của châu Á trên bản đồ. HS hiểu và trình bày đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, kích thuớc của châu Á. 1.2Kĩ năng: + Học sinh thực hiện được các đối tượng trên bản đồ. + Học sinh thực hiện thành thạo đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ. 1.3 Thái độ: - Thĩi quen gio dục ý thức bảo vệ mơi trường. - Tính cách giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống. Hoạt động 2: 1.1Kiến thức: Học sinh biết tìm trên bản đồ các dạng địa hình của châu Á trên bản đồ. HS hiểu và trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. 1.2Kĩ năng: Đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ. 1.3 Thái độ: - Thói quen gio dục ý thức bảo vệ mơi trường. - Tính cách giáo dực ý thức tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống. 2. Nội dung học tập : - vị trí, khoáng sản 3/ Chuẩn bị: 3.1 GV: Baûn ñoà töï nhieân chaâu AÙ.Taäp baûn ñoà. 3.2 HS: SGK, Taäp baûn ñoà. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện 8a1:37/ 8a2:32/ 8a3:29/ . 4.2/ Kiểm tra miệng : Không 4.3/ Tiến trình bài học : Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học GTB: GV giới thiệu chung về chương trình địa lí 8: Hai phần (Châu Á, Địa lí Việt Nam). Bài học hôm nay chúng ta học về đặc điểm vị trí, địa hình, khoáng sản châu Á. Hoạt động1: Tìm hiểu diện tích châu Á (18’) æGV:Yêu cầu HS tự nghiên cứu đoạn 1 SGK và cho biết: diện tích của châu Á? vị trí của châu Á HS:41,5 triệu Km2; 44,4 triệu Km2 (tính cả các đảo) æGV so sánh và nhấn mạnh: Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới bằng 1.5 lần diện tích châu Phi, gấp 4 lần châu Au, chiếm 1/3 diện tích đất nổi thế giới. Tìm hiểu vị trí , kích thước châu Á: GV: Yêu cầu HS quan sát H1.1 và trả lời câu hỏi: s Điểm cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ nào? HS: 77044 à1016 B sChâu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào? HS: 3 đại dương:Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, An Độ Dương, 2 châu: Châu Phi, Châu Au. s Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều từ B-N, Đ-T là bao nhiêu? Điều đó nói lên điều gì? HS:B-N:8500 Km, Đ-T:9200 Km æ GV: Sử dụng Bản đồ tự nhiên Châu Á chuẩn xác lại kiến thức và mở rộng: + Điểm cực Bắc: Mũi Sêlixkin(77044/B). + Điểm cực Nam: Mũi Piai(1016/B) + Điểm cực Đông: Mũi Điêgiônép (1690T). + Điểm cực Tây: Mũi Bala(26010/Đ). æ GV chuyển ý:Với đặc điểm vị trí như trên nó ảnh hưởng như thế nào đến địa hình và khoáng sản Châu Á chúng ta cùng tìm hiểu phần 2: Hoạt động 2:Tìm hiểu địa hình châu Á(18’) æGV:Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Sơn nguyên”, “Cao nguyên” s Sơn nguyên và cao nguyên khác nhau như thế nào? HS: Sơn nguyên là những khu vực đồi núi lớn, bề mặt tương đối bằng phẳng cao từ:400à 500m. Còn cao nguyên rộng lớn bằng phẳng (lượn sóng), cao: 200à 300 m. Thảo luận nhóm(4 nhóm)-(5 phút) Nhóm 1: Tìm và đọc tên các dãy núi chính trên bản đồ? phân bố ở đâu? Nhóm 2: Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính trên bản đồ? phân bố ở đâu? Nhóm 3: Tìm và đọc tên các đồng bằng chính? phân bố? Nhóm 4: Xác định các hướng chính của núi? Nhận xét sự phân bố của các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng. Đại diện các nhóm báo cáo kết qủa trên :Bản đồ tự nhiên Châu Á, nhóm khác bổ sung. æ GV nhận xét tuyên dương những nhóm trả lời đúng. Liên hệ: s Việt nam chúng ta có những dãy núi nào? Sơn nguyên nào? Đồng bằng nào? HS: Núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Bạch Mã … Sơn nguyên: Lâm Viên, Kon Tum … Đồng bằng: Sông Cửu Long, Sông Hồng … s Địa phương em có dãy núi nào lớn? HS:Núi bà Đen cao nhất Đông Nam Bộ. s Nhận xét chung về đặc điểm địa hình châu Á? HS: trả lời GV chốt ý: æGV:Phân tích và giảng giải tính chất chia cắt bề mặt địa hình châu Á. Tìm hiểu khoáng sản châu Á GV: liên hệ và giáo dục HS. æGV: yêu cầu HS quan sát H.1.2 trả lời câu hỏi: s Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở đâu? HS:Lên bảng xác định trên Bản đồ tự nhiên Châu Á. s Em có nhận xét gì về đặc điểm khoáng sản châu Á? æ GV: Liên hệ nguồn khoáng sản Việt Nam giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. 1/Vị trí và kích thước của châu lục - Ở cầu Bắc, là bộ phận của lục địa Á – Au. - Diện tích :đất liền 41,5 triệu Km2. Nếu tính cả các đảo (44,4 triệu Km2) ð châu lục rộng nhất thế giới - Châu Á trải dài trên 76 vĩ độ: 77044/B à1016/ B (cực đến xích đạo) - Châu Á tiếp giáp với 3 đại dương: + Phía Bắc: Bắc Băng Dương. + Phía Nam: An Độ Dương. + Phía Đông:Thái Bình Dương. - Châu Á tiếp giáp với 2 châu: +Tây Bắc: Châu Au. + Tây Nam: Châu Phi. 2/Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a/Đặc điểm địa hình: - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa và chạy theo 2 hướng: Đ –T hoặc gần Đ -T, B -N hoặc gần B -N. - Nhiều đồng bằng lớn bậc nhất thế giới phân bố ở rìa lục địa. - Các hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình châu Á bị chia cắt phức tạp. b/ Đặc điểm khoáng sản: - Phong phú có trữ lượng lớn, quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt , than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu. 4.4/ Tổng kết : Câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn của châu Á trên bản đồ tự nhiên châu Á? Đáp án: - Châu Á trải dài trên 76 vĩ độ: 77044/B à1016/ B. - Châu Á tiếp giáp với 3 đại dương: + Phía Bắc: Bắc Băng Dương.Phía Nam: An Độ Dương. Phía Đông:Thái Bình Dương. - Châu Á tiếp giáp với 2 châu: +Tây Bắc: Châu Au. + Tây Nam: Châu Phi. Câu2:Đặc điểm địa hình châu Á? Đáp án: - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa và chạy theo 2 hướng: Đ –T hoặc gần Đ -T, B -N hoặc gần B -N. - Nhiều đồng bằng lớn bậc nhất thế giới phân bố ở rìa lục địa. - Các hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình châu Á bị chia cắt phức tạp. 4.5/ Hướng dẫn học tập : Đối với bài học này: Học bài Làm Bài tập 1,2,3 Tập bản đồ.. Đối với bài học sau: - Chuẩn bị bài2: Khí hậu châu Á: Vị trí địa lí, kích thước, địa hình châu Á ảnh hưởng ntn đến khí hậu? Châu Á có những đới khí hậu nào? Việt Nam nằm trong đới và kiểu khí hậu nào? 5. PHỤ LỤC: ...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docvi tri dia li va khoang san.doc