Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu bài học:
Qua bài mở đầu, học sinh cần nắm đươc:
1. Về kiến thức: Nắm được nội dung của bộ môn Địa lý lớp 6. Đó là kiến thức về Trái đất - môi trường sống của con người, các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất.
2. Về kĩ năng:
- Bước đầu học sinh làm quen với các kỷ năng địa lý: bản đồ, quan sát, xử lý thu thập thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
II/ Thiết bị dạy học.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, trái đất và môi trường, các hiện tượng địa lí.
- Quả địa cầu
109 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa 6 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đất trong hệ mặt trời? Hình dạng kích thước?
Bản đồ lag gì? cách vẽ bản đồ?
Tỉ lệ bản đò là gì?
Cách xac định phương hướng trên bản đồ? Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí?
Tại sao khi sử dụng bản đồ cần phải dùng bảng chú giải?
Sự vận động tự quay quanh trục sinh ra hệ quả gì?
Sự vận động quay quanh mặt Trời của trái đất sinh ra hệ quả gì?
Nêu cấu tạo bên trong của Trái đất?
Học sinh trả lời giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh làm một số bài tập trong quyển bài tập địa lí 6.
b. Hoạt động 2: Nhóm.
*Cho Học sinh nêu các thành phần tự nhiên của trái đất, sau đó cho các nhóm hoàn thành những đặc điểm về các thành phần tự nhiên mà các em đã được học: Địa hình, khoáng sản, khí quyển, thuỷ quyểnthổ nhưỡng quyển, sinh vật quyển.
* Học sinh trả lời giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh làm một số bài tập trong quyển bài tập địa lí 6.
IV/ Củng cố:
Cho HS làm một số bài tập trong vở BTTH lớp 6 và một số câu hỏi trắc nghiệm khách qua và tự luận, nhấn mạnh những nội dung cần kiểm tra.
V/ Dặn dò - hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Tiết sau kiểm tra học kì II .
VII/ Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 34: Kiểm tra học kì ii
Ngày soạn:..../..../2006.
A/ Mục tiêu bài học:
- Hs trả lời đúng tọng tâm đề ra, bài làm trình bày sạch sẻ gọn gàng.
B/ Phươngpháp:
- Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Gv ra đề kiểm tra in sẵn - Đáp án - Biểu điểm.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A:
II/ Kiểm tra bài cũ: Không .
III/ Bài mới:
Đề ra:
A. Trăc nghiệm khách quan: 5 điểm.
Câu1: Đánh dấu (X) vào ý em cho là đúng nhất:
Sóng là hiện tượng:
Nước di chuyển ngoài khơi vào bờ.
Dao động tại chổ của nước.
Nước biển lúc dâng lên, hạ xuống ven bờ.
Nước di chuyển ven bờ.
1.2 . Lưu vực của một con sông là:
Nơi các con sông nhỏ đổ vào sông chính.
Tất cả phụ lưu cùng với sông chính.
Tất cả phụ lưu , chi lưu và sông chính.
Diện tích (vùng) đất đai cung cấp nước cho một con sông.
Câu 2: Chọn câu đúng, sai:
Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
Dòng biển nóng chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
Hồ núi lửa được hình thành ở miền có phu trào dung nham.
Đất phát triển trên địa hình dốc có độ phì cao.
Thuỷ chế của một con sông là lượng nước chảy trong cả năm.
f. Động đất ngàm dưới đáy biển sinh ra sóng biển.
Câu 3: Hãy nối 3 hình thức chuyển động của nước biển và đại dương với nguyên nhân chủ yếu sinh ra chúng:
* Sóng: + Gió
* Dòng biển + Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
* Thuỷ triều
B. Tự luận:
Câu 4: Thuỷ triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều?
Vai trò của thuỷ triều đối với đời sống kinh tế và quốc phòng như thế nào?
Câu 5: Hồ là gì? Có mấy loại hồ?
Nguồn gốc hình thành hồ?
Đáp án:
Câu 1: 1 điểm.
Câu b.( 0,5 đ)
Câu d.( 0,5 đ)
Câu 2: 2 điểm.
Câu đúng: a, c, f. ( 1,0 đ)
Câu sai: b, d, e.( 1,0 đ)
Câu 3: 2 điểm:
* Sóng: + Gió
* Dòng biển + Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
* Thuỷ triều
B. Tự luận:
Câu 4: 2,5 điểm:
Thuỷ triều : là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kì.(0,5 đ)
Nguyên nhân: Là do sức hute của mặt trăng và một phần của mặt trời..( 0,5 đ)
Vai trò:
+ Kinh tế- đời sống: Đánh cá, SX muối, hàng hải, năng lượng.(1,0 đ)
+ Quốc phòng: Bảo vệ tổ quốc..( 0,5 đ)
Câu 5: 2,5 điểm:
Hồ: là khoảng nước động tương đối rộng và sâu trong đất liền.(0,5 đ).
Có hai loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt..( 0,5 đ)
Nguồn gốc hình thành hồ: có nhiều nguồn gốc hình thành..(1,5 đ)
+ Hồ vết tích của khúc sông.
+ Hồ núi lửa.
+ Hồ băng hà.
+ Hồ sụt lún.
+ Hồ nhân tạo.
IV/ Củng cố:
Thu bài - nhận xét
V/ Dặn dò - hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Chuẩn bị bài mới : lớp võ sinh vật.
VI/ Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................
1'
1’
Tiết 35: LớP Võ SINH VậT, CáC NHÂN Tố
ảNH HƯởng đến sự phân bố
thực vật, động vật trên trái đất.
Ngày soạn:..../...../ 2007.
A/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được khái niệm lớp võ sinh vật.
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên Trái đất và mối quan hệ giữa chúng.
- Trình bày được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố thực vật, động vật vfa thấy được sự cần fhiết phải bảo vệ động thực vật.
- Kĩ năng: Đánh giá,quan sát lên hệ thực tế, đọc bản đồ.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên động thực vật.
B/ Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ thổ nhường thế giới. hoặc bản đồ thổ nhưõng Việt nam.
- Tranh ảnh về một mẫu đất.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6B :
II/ Kiểm tra bài cũ: Không.
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: ( SGK)
2. Triển khai bài:
TG
8’
18’
10’
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. Cá nhân.
GV: yêu cầu HS đọc mục 1 có khái niệm về lớp võ sinh vật
CH: Sinh vật có trên Trái đất từ bao giờ?
Sinh vật tồn tại và phát triển ở nhữngđâu trên trái đất.
GV: Kết luận, đưa ra sơ đồ về vị trí của lớp võ sinh vật.
2. Hoạt động 2: Nhóm.
GV: chuẩn bị 3 tranh, ảnh đại diện cho cảnh quan thực vật của 3 đới khí hậu trên Trái đất.
- Giới thiệu: H67: Rừng mưa nhiệt đới.
+ Nằm trong đới khí hậu nào?
+ Đặc điểm thực vật như thế nào?
+ Nước, không khí.
-Thực vật ôn đới - vành đai khí hậu?
( Đặc điểmThực vật: hai mùa xuân , hạ xanh tốt, mùa thulá vàng, mùa đông trơ cành trụi lá, tuyết phủ)
-Thực vật hàn đới – vành đai khí hậu?
(Đặc điểm thực vật rất nghèo, địa y. cây bụi)
CH: Em có nhận xét gì về sự khác biệt đặc điểm ba cảnh quan thực vật trên? Nguyên nhân của sự khác biệt đó?
Đặc điểm rừng nhiệt đới xanh tốt quanh năm, nhiều tầng.
Rừng ôn đới rụng lá về mùa thu đông.
Rừng hàn đới rất nghèo quanh năm.
CH: Quan sát các H67, 68. Cho biết sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Tại sao như vậy? Yừu tố nào của khí hậu quyết định phát triển của cảnh quan thực vật?
Cùng đới nhiệt:
+ H 67 có nhiều mưa và nắng.
+ H 68 khí hậu nóng, không ẩm.
GV: Vẽ sơ đồ ảnh hưởng của địa hình đến sự phân bố thực vật.
CH: Cho nhận xét sự thay đổi loại rừng theo từng độ cao? Tại sao có sự thay đổi loại rừng như vậy?(càng lên cao nhiệt độ càng hạ, phâm bố thực vật thay đổi theo...)
CH: Hãy cho ví dụ mỗi đặc điểm loại đất trồng khác nhau có cây thực vật khác nhau.
Địa phương em có cây trồng đặc sản gì?
GV: Giải thích: Mỗi loại đất cung cấp cho cây một số khoáng chất nhất định, phù hợp với một loại cây nào đó.
-Quan sát H69, H70 cho biết các loại động vật trong mỗi miền. Vì sao các loại động vật giữa hai miền lại có sự khác nhau?( khí hậu, đại hình mỗi miền ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của giống loài...)
CH: Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động vật như thế nào? ví dụ.
-Em hãy kể tên một số loài động vật bằng cách ngủ đông, cư trú theo mùa( gấu ngủ đông, chim thiên nga, chim én...)
CH: Hãy cho ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và động vật.
2. Hoạt động 3: Cả lớp:
CH: Tại sao nói con người có ảnh hưởng tích cực đến sự phân bố thực vật động vật trên Trái đất?
Sự ảnh hưởng tích cực? Ví dụ?
Sự ảnh hưởng tiêu cực.
Ví dụ:
Phá rừng.
ô nhiễm môi trường sống.
Sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt.
CH: Con người phải làm gì để bảo vệ động thực vật trên trái đất?(biện pháp bảo vệ, duy trì sinh vật quý hiếm: “ Sách đỏ”; “ Sách xanh” mỗi quốc gia).
Nội dung chính
1. Lớp võ sinh vật:
Các sinh vật sống trên bề măth Trái đất tạo thành lớp võ sinh vật tạo thành lớp võ sinh vật.
Sinh vật xâm nhập trong lớp đất đá (thổ nhưỡng quyển), khí quyển và thuỷ quyển.
2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật , động vật:
Đối với thực vật:
Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật.
ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật:
+ Thực vật chân núi: Rừng lá rộng.
+ Thực vật sườn núi: Rừng hổn hợp.
+ Thực vật sườn cao(gần đỉnh): Rừng lá kim.
- ảnh hưởng của đát tới sự phân bố thực vật. Vì các loại đất đều có các chất dinh dưỡng, độ ẩm khác nhau, nên thực vật khác nhau.
b.Đối với động vật:
- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên bề mặt Trái đất.
- Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu hơn vì động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa.
c.Mối quan hệ giữa thực vật và động vật:
-Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật.
-Thành phần mức độ tập trung của thực vật ảnh hưởng đến sự phân bố các loài động vật.
3. ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực vật, động vật trên Trái đất:
ảnh hưởng tích cực:
Mang giống cây trồng vật nuôi từ những nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố.
Cải tạo nhiều giống cây, vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
ảnh hưởngtiêu cực:
Phá rừng bừa bãi làm tiêu diệt thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống.
Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số...thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
Đã đến lúc phải có những biện pháp tích cực để bảo vệ vùng sinh sống của các loài động thực vật trên Trái đất.
5’
2’
IV. Cũng cố :
Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái đất như thế nào?
Con người có ảnh hưởng tới sự phân bố động thực vật ra sao?
V. Dặn dò:
.............................................................................................................................
VI. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
- dia 6.doc