TIẾT: 5. BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, HS phải:
1. Kiến thức
- Hiểu khái quát về: Vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
2. Kĩ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ MT
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp
- đàm thoại gợi mở
- Sử dụng đồ dùng trực quan: BĐ, sơ đồ.
- Giảng giải,
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 8053 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 10 Bài 5: Vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25/8/2011
Chương II: Vũ trụ, Hệ quả Các chuyển động của Trái đất
Tiết: 5. Bài 5: Vũ trụ, hệ Mặt Trời và trái đất.
hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, HS phải:
1. Kiến thức
- Hiểu khái quát về: Vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
2. Kĩ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ MT
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp
- đàm thoại gợi mở
- Sử dụng đồ dùng trực quan: BĐ, sơ đồ...
- Giảng giải,
2. Phương tiện
- Quả Địa Cầu.
- Tranh ảnh về Trái Đất và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra phần thực hành của học sinh)
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: HS quan sát hình 5.1, đọc SGK và vốn hiểu biết, hãy:
+ Nêu khái niệm Vũ Trụ? Thiên hà?
+ Phân biệt giữa thiên hà và Dải Ngân Hà?
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
GV: Thiên Hà chứa Mặt Trời được gọi là dải Ngân Hà có dạng xoắn ốc giống một cái đĩa với đường kính là 100.000 năm ánh sáng (năm ánh sáng bằng 9460 tỉ km)
I. Khái quát về Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1. Vũ Trụ
- Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên hà.
- Thiên hà là một tập hợp của nhiều thiên thể, khí bụi.
- Dải Ngân Hà là Thiên hà có chứa Hệ Mặt Trời
Tìm hiểu Hệ Mặt Trời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: HS quan sát hình 5.2, hãy cho biết:
+ Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh?
+ Các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời như thế nào? Quỹ đạo của Diêm Vương tinh có gì đặc biệt?
Bước 2: HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức. (Quĩ đạo của Diêm Vương tinh không nằm trên cùng một mặt phẳng với quĩ đạo của các hành tinh khác, hiện nay Diêm Vương tinh không được gọi là hành tinh nữa).
2. Hệ Mặt Trời
- Gồm: Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể chuyển động xung quanh như các ngôi sao, các đám bụi khí được
- Có 8 hành tinh chuyển động xung quanhMT
- Quỹ đạo chuyển động của các hành tinh là hình elip, đều chuyển động ngược chiều kim đồng hồ, đều cùng nằm trên một mătk phẳng.
HS biết được vị trí của Trái Đất trong Hệ mặt Trời, ý nghĩa của vị trí đó đối với sự sống trên Trái Đất; các chuyển động chính của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1:
GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.2 kết hợp kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Trái Đất, nơi chúng ta đang sống có vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- ý nghĩa vị trí đó của Trái Đất?
- Tại sao Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống?
HS dựa vào hình 5.2 và kiến thức để trình bày; GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Bước 2:
GV nêu các câu hỏi:
- Trái Đất có những chuyển động chính nào?
- Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
HS trả lời, GV kết luận và ghi bảng
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
a.Vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt Trời
- Trái Đất là hành tinh thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời,
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 149,6 triệu km.
- TĐ vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động tình tiến xung quanh MT
b. Các chuyển động chính của Trái Đất
- Chuyển động tự quay quanh trục:
- Chuyển động xung quanh Mặt Trời.
Hoạt động 4: HS biết và giả thích được những hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV yêu cầu HS dựa vào SGKvà kiến thức đã học, cho biết:
- Tại sao có hiện tượng ngày, đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
- Giờ trên trái đất được phân chia như thế nào?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không thẳng theo các kinh tuyến?
- Nhận xét hướng chuyển động của các vật thể ở hai bán cầu.
- Giải thích tại sao có sự lệch hướng đó?
HS trình bày, GV kết luận.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày, đêm:
Do:
+ Trái Đất có dạng khối cầu
+ Tự quay quanh trục
+ Hiện tượng ngày và đêm
=> tạo nên sự nhịp điệu ngày và đêm trên Trái Đất
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:
- Giờ địa phương
+ Giờ xác định căn cứ vào vị trí cua MT trên bầu trời
+ Cùng 1 thời điểm các địa phương ở các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là giờ địa phương
- Giờ múi.
+ Bề mặt TĐ dược chia làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến, các địa phương nằm trong cùng 1 múi sẽ thống nhất 1 giờ (là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa múi đó), gọi là giờ múi.
- Giờ quốc tế (giờ GMT).
+ Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế
+ VN thuộc múi giờ số 7
- Đường chuyển ngày quốc tế: quy định là kinh tuyến 180o đi qua giữa múi giờ 12 ơ TBD
+ Nếu đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 1800 thì lùi lại 1 ngày lịch
+ Nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 1800 thì công thêm 1 ngày lịch
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:
- Do TĐ tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông nên các địa điểm khác nhau ở các vĩ độ khác nhau đề có vận tốc dài khác nhau (trùe 2 cực), nên các vật thể chuyển động trên TĐ sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu
- Lực làm nên chuyển động đó gọi là lực Coriolit:
- ở bán cầu Bắc các vật thể chuyển động bị lệch sang bên phải so với hướng chuyển độngban đầu.
- ở bán cầu Nam các vật thể chuyển động bị lệch sang bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
- Lực Côriôlit tácđộng mạnh tới hướng chuyển động của các khối khí, các dòng biển, dòng sông ...
4. Củng cố bài
5. Hướng dẫn tự học và làm bài tập về nhà
File đính kèm:
- t5.doc