Giáo án Địa 10 Bài 37. Địa lý các ngành giao thông vận tải

TIẾT 45- BÀI 37. ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức. Sau bài học HS phải:

Trình bày được vai trò, dặcđiểm phân bố của các ngành giao thông vận tảI cụ thể:

Đường bộ,đường sắt, đường sông hồ, đường biển, đường hàng không, đường ống

2. Về kĩ năng:

- Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định trên bản đồ một số đường giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế.

- Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Máy vi tính, máy chiếu

- Các hình ảnh về các phương tiện vận tải

- Các đoạn video

- Bản đồ giao thông vận tải thế giới

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đễn sự phát triển và phân bố ngành GTVT

3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9338 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 10 Bài 37. Địa lý các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 8/3/2011 Tiết 45- Bài 37. địa lý các ngành giao thông vận tải I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức. Sau bài học HS phải: Trình bày được vai trò, dặcđiểm phân bố của các ngành giao thông vận tảI cụ thể: Đường bộ,đường sắt, đường sông hồ, đường biển, đường hàng không, đường ống 2. Về kĩ năng: - Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định trên bản đồ một số đường giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. - Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. II. Phương tiện dạy học - Máy vi tính, máy chiếu - Các hình ảnh về các phương tiện vận tải - Các đoạn video - Bản đồ giao thông vận tải thế giới IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đễn sự phát triển và phân bố ngành GTVT 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: Vào bài - GV: Chia lớp ra thành 6 nhóm (số HS tuỳ theo sĩ số lớp) cho các em sau đó kẻ lên bảng, đòng thời trình chiếu phiếu học tập. Sau đó GV hướng dẫn HS thảo luận theo các tiêu chí nêu ra trong phiếu học tập. + Nhóm 1: Đường sắt + Nhóm 2: Đường ô tô + Nhóm 3: Đường ống +Nhóm 4: Đường sông, hồ + Nhóm 5: Đường biển + Nhóm 6: Đường hàng không Sau khi phân nhóm GV trình chiếu hình ảnh - HS: Cùng thảo luận theo nhóm các vấn đề GV nêu ra. - GV:Gọi đại diện các nhóm lên trình bày nội dung làm việc của nhóm mình. Sau đó GV nhận xét, và tổng kết vấn đề Bài 37: địa lý các ngành giao thông vận tải Đường sắt Đường ô tô Đường ống Đường sông, hồ Đường biển Đường hàng không Sau khi hướng dẫn HS, thảo luận, trình bày các báo cáo, giáo viên tổng hợp lại thông qua phiếu học tập theo các tiêu chí nêu ra. 4. Củng cố bài 5. Hướng dẫn tự học và làm bài tập về nhà. Phiếu học tập TT Ngành Ưu điểm Nhược điểm Tình hình PT Phân bố 1 Đ. Sắt Chở được hàng nặng, cồng kềnh trên tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định có sẵn đường ray. Chiều dài 1,2 triệu km. Tốc độ và sức vận chuyển ngày càng tăng nhờ ứng dụng KHKT tiến. Có loại đạt tốc độ 250 – 300 km/h Phân bố ở khắp các vùng trên thế giới, tập trung ở Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông á 2 Đ. ô tô - Tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các điều kiện địa hình - Có hiệu quả kinh tế cao trên cự li vận chuyển ngắn và trung bình. - Đáp ứng yêu cầu vận chuyển của khách hàng. - Là phương tiện phối hợp hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác - Gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn. Trên thế giới có 700 triệu xe ô tô và đang không ngừng tăng lên Tập trung nhiều ở Hoa Kì và Tây Âu, Đông á 3 Đ. ống Tiện lợi, nhanh chóng, độ an toàn cao Chỉ vận chuyển các sản phẩm lỏng và khí. Tốn kém trong việc xây dựng - Sự phát triển gắn liền với sự phát triển ngành dầu khí, vì vậy chiều dài đang không ngừng tăng lên. - ở Việt nam cũng đang phát triển, có khoảng gần 1000 km dẫn dầu và dẫn khí Vùng Trung Đông, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc. 4 Đ. sông, hồ Rẻ, vận chuyển được hàng háo nặng cồng kềnh, không cần nhanh Gây ô nhiễm nguồn nước từ nguồn dầu máy từ ống xả, rò rỉ Để tăng khả năng vận tải cần cải tạo sông ngòi, đào kênh, cải tiến các tàu thuyền. Phân bố ở các vùng hạ lưu các con sông lớn. Nước phát triển mạnh là HK, LBN, Ca na đa 5 Đ. biển Vận chuyển trên các tuyến đường quốc tế, khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn (chiếm 3/5 khối lượng luân chuyển của các loại hình vận tải) Chuyên chở chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm của dầu nên nên dễ bị rò rỉ, dẫn đến việc ô nhiễm môi trường đại dương - Đang ngày càng phát triển mạnh, Các đội tàu trọng tải lớn hàng trăm nghìn tấn được không ngừng được tăng lên - Các cảng biển ngày càng được xây dựng hiện đại. - Để rút ngắn khoảng cách người ta đã đào kênh biển như kênh đào Xuyê, Pa na ma,... Tập trung chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương (Bắc Mỹ và Tây Âu), Đông á, Đông Nam á 6 Đ. hàng không - Đảm bảo mối giao lưu quốc tế. Tốc độ vận chuyển nhanh không phương tiện nào sánh kịp. Cước phí vận chuyển cao, trọng tải thấp, gây ô nhiễm môi trường không khí. Phụ thuộc và thời tiết. - Sử dụng thành quả mới nhất của KHKT. - Nhiều loại máy bay chở khách và chở hàng khổng lồ được sản xuất (400 khách, 300 tấn) - Thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang họat động - Các tuyến sầm uất xuyên ĐT D nối Châu Âu và Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Hoa Kì - Châu á - TBD Tập trung chủ yếu ở Hoa Kì, Tây Âu. Liên Bang Nga

File đính kèm:

  • doct45.doc