Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2, 3:
TIẾNG VIỆT.
Tiết 4:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tt) <171> .
I) Yêu cầu :
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng trừ .
- Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác .
Làm bài : 1, 2, 3, 4 .
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 33 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trò chơi : Tìm bạn thân .
3 + 7
4 + 4
2
6 + 4
10 - 0
10
5 - 3
2 HS lên bảng làm .
Cá nhân nêu miệng .
Cả lớp làm vào vở bài tập .
1 HS nêu .
Cả lớp làm bài vào vở bài tập
Đại diện 3 tổ lên tham gia chơi
.Tiết 5:
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC VÀ GIỮ GÌN VỆ SINH THÂN THỂ .
I) Yêu cầu :
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân .
- HS biết tự giác tập thể dục .
II) Đồ dùng học tập :
Tranh minh hoạ bài học
III) Hoạt động dạy học :
1) Bài cũ : Khi nhận được sự giúp đỡ của người khác, em phải làm gì ?
2) Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài : Cả lớp hát bài " Rửa mặt như mèo" .
b) Hoạt động 1 : Quan sát tranh .
GV dán các bức tranh lên bảng . Yêu cầu cả lớp quan sát và nêu .
- Bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ .
Vậy muốn các bạn đó trở thành gọn gàng, sạch sẽ thì chúng ta phải làm gì ?
. Áo bẩn " giặt sạch .
. Áo rách " được mẹ vá lại .
. Gài cúc áo bị lệch " cài lại cho ngay .
.Tóc rối " chải lại ngay ngắn .
. Quần ống cao, ống thấp" sửa lại ngay ngắn .
. Dây giày chưa buộc "thắt lại dây giày .
c) Hoạt động 2 : Đóng vai .
Cho HS thảo luận, rồi đóng vai theo các tình huống sau :
+ Đã đến giờ ăn cơm, Tuấn bảo 2 em đang chơi bắn bi ở ngoài sân vào ăn cơm .
+ Đã đến giờ đi học, hai anh em chuẩn bị đi học .
d) Hoạt động 3 : Hoạt cảnh " Con cò và con Qụa "
III) Củng cố - dặn dò :
Cả lớp tập lại bài thể dục .
Dặn HS tập thể dục thường xuyên
Cả lớp quan sát .
Cá nhân nêu trước lớp .
Cá nhân .
Đóng vai theo nhóm vai .
HS : giỏi lên đóng ( 3-4 )
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014
Tiết 1, 2
TIẾNG VIỆT
............................................
Tiết 3:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( tt)
I ) Mục tiêu :
Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; Cộng, trừ các số trong phạm vi 10; Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn .
Làm bài : 1, 2, 3, 4 .
II) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :Tính : 7 + 2 + 1 ; 8 + 1 + 1= ; 5 + 3 + 1 = ; 6 + 1 + 3 =
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của HS
Bài 1 :
Gọi HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài
Viết số vào chỗ chấm .
Gọi 1 HS lên bảng làm
2 = 1 +….; 8 = 7 +…; 9 = 5 + .. ; 3 = 2 + ……
8 = …+ 2 ; 9 =…+ 2 ; 5 =..+ 4 ; 8 = ..+ 4
10 = ..+ 4 ; 7 = …+ 2 ; 6 = 4 + .. ; 10 = 8 + …
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống .
Tổ chức thi làm toán nhanh . Mỗi tổ cử 4 bạn lên tham gia chơi tổ nào làm nhanh và đúng, tổ đó thắng .
9
8
6
+ 3 - 5 + 2
9
4
+ 2 + 3 - 3 - 1
Bài 3 : Gọi HS đọc đề và phân tích đề .
Gọi HS tóm tắt đề toán
Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số cái thuyền Lan còn lại là :
10 – 4 = 6 ( cái thuyền )
Đáp số : 6 cái thuyền .
Bài 4 : Tập vẽ trên bảng con .
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm .
Làm vở bài tập .
Cả lớp làm vào vở bài tập .
3 tổ đại diện lên tham gia chơi .
1 HS nêu .
Cả lớp làm bài vào bảng con .
1 HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ trên bảng con
.Tiết 4:
MỸ THUẬT
(GV chuyên trách)
Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2014
Tiết 1, 2
TIẾNG VIỆT
............................................
Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014
Tiết 1:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( tt)
I) Mục tiêu :
- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
- Biết giải bài toán có lời văn .
Làm bài : 1, 2, 3, 4 .
II)Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : Nêu miệng .
Mỗi HS nhẩm và nêu phép tính .
Bài 2 : Tính ( Thực hiện bảng con )
Gọi 1HS lên bảng làm .
Dưới lớp làm bảng con .
5 + 4 = ... ; 9 – 5 =…; 1 + 6 = …. ; 7 – 6 =…..
9 – 4 = … ; 7 – 1 = ...; 9 + 1 =…. ; 10 – 9 =…..
Bài 3 :
Thực hện như bài 2
Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính .
9 – 3 – 2 = 4
6 - 2 = 4
Bài 4 : Làm theo nhóm .
Gọi HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề .
HS làm theo nhóm
Các nhóm lên trình bày bài giải .
Bài giải
Số con vịt có là:
10 - 3 = 7 ( con vịt)
Đáp số : 7 con vịt
GV cùng HS nhận xét .
III) Củng cố - dặn dò :
Cá nhân nêu miệng .
Cả lớp làm bảng con
Cả lớp làm bảng con .
Cá nhân .
Nhóm 4 .
Nhóm trình bày .
.Tiết 2:
THỦ CÔNG
CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Ngôi nhà mẫu,1 tờ giấy trắng làm nền và1 số đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1 : Học sinh thực hành.
MT : Học sinh nêu được quy trình cắt, dán hình ngôi nhà và phát huy sáng tạo cắt thêm 1 số mẫu để trang trí : Kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, mặt trời...
-Cho HS nêu lại quy trình cắt, dán hình ngôi nhà.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt những bông hoa có lá có cành,mặt trời,mây,chim... bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp.
v Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm.
MT : HS dán ngôi nhà vào vở cân đối,đẹp và trang trí.
- Giáo viên nêu trình tự dán, trang trí :
+Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau. Tiếp theo dán cửa ra vào đến cửa sổ.
+Dán hàng rào hai bên nhà.trước nhà dán cây,hoa,lá nhiều màu.
+Trên cao dán ông mặt trời, mây, chim,v.v...
+Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
-Giáo viên chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học, về kỹ năng cắt, dán hình của học sinh.
-HS nêu lại quy trình cắt, dán hình ngôi nhà.
-Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào.
- Học sinh thực hành.
-Học sinh tự do trang trí cho bức tranh về ngôi nhà thêm sinh động.
-Học sinh dán lưu vào vở thủ công.
.Tiết 3, 4:
TIẾNG VIỆT
............................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014
Tiết 1:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 .
I) Yêu cầu :
Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; Biết cấu tạo số có 2 chữ số .
Biết cộng trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 .
Làm bài : 1, 2, 3 ( cột 1,2,3 ), bài 4 ( cột 1,2,3,4 ) .
II) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Tính : 9 - 3 - 2 =. 10 - 5 - 4 = ....; 10 - 4 - 4 = ......; 4 + 2 - 2 =.......
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : Viết các số
Gọi HS lên bảng ghi theo yêu cầu của GV .
Gọi HS đọc lại bài vừa ghi .
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Gọi HS lên bảng điền số vào mỗi vạch theo thứ tự .
a) | | | | | | | | | | |
0.................................................................................
b)
| | | | | | | | | | |
90................................................................................
Gọi HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
Bài 3 : Yêu cầu HS làm theo mẫu .
Gọi 1 HS lên bảng làm và đọc lại kết quả . Dưới lớp làm bảng con .
35 = 30 + 5 ; 27 =.....+.....; 19 =.......+.......
45 =..... +....; 47 = ....+.....; 79 =.......+.......
95 =......+....; 87 =.....+.....; 99 = ......+......
Bài 4 : Tính ( Làm bảng con ) .
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện ( tính từ phải sang trái; tính hàng đơn vị trước ) .
a)
+
+
+
+
24 53 45 36
31 40 33 52
5 5
-
-
-
-
b) 68 74 96 87
32 11 35 50
3/ Củng cố - dặn dò :
Cả lớp viết bảng con
Đọc cá nhân .
HSdưới lớp làm vở bài tập
Cả lớp làm bàng con
HS giỏi, khá
.Tiết 2, 3:
TIẾNG VIỆT
............................................
Tiết 4:
Tự nhiên và Xã hội:
TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT .
I) Yêu cầu :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét .
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét .
* Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
II) Hoạt động dạy học :
1) Bài cũ :
- Khi trời nắng nếu có gió thổi vào người, em cảm thấy thế nào ?
- Khi trời rét, nếu có gió thổi vào người em cảm thấy thế nào ?
2) Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
a/ Giới thiệu bài : Hát bài : Tia nắng hạt mưa .
b/ Các hoạt động :
@ Hoạt động 1 :
Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được .
Mục tiêu : HS biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng, trời rét .
Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảnh trời nóng hay trời rét .
Yêu cầu HS thảo luận và phân chia những hình ảnh mà các em sưu tầm được .
Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp .
@ Hoạt động 2 : Đàm thoại .
- Những dấu hiệu của trời nắng .
H : . Các em làm gì để chống nắng ?
( mặc áo ngắn tay, màu sáng ) .
. Để bớt nóng em cần phải làm gì ?
- Những dấu hiệu nào cho biết trời rét ?
H: Các em làm gì để chống rét ?
( mặc áo ấm, mang tất. đội mũ len ) .
@ Hoạt động 3 : Bài tập .
Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập .
Gọi HS đọc yêu cầu bài .
Gọi 1 HS lên bảng làm .
GV cùng HS nhận xét .
Gọi HS đọc lại kết quả .
+ Khi trời nắng ta có cảm giác khó chịu .
+ Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy lạnh buốt như sờ tay vào nước đá . Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét run lên và da của ta sẽ bị sờn gai ốc .
@ Hoạt động 4 : Trò chơi .
" Trời nóng, trời rét"
Mục tiêu : Hình thành thói quen mặc áo quần phù hợp với thời tiết .
GV phổ biến luật chơi và cách chơi .
GV hô " Trời nắng", HS tham gia chơi sẽ nhanh chóng tìm các tấm bìa vẽ trang phục và đồ dùng phù hợp với trời nóng .
Ai đưa nhanh và đúng sẽ thắng cuộc .
H : Tại sao chúng ta mặc phù hợp với thời tiết nóng, hoặc rét ?
Khi trời nóng ( rét ) bạn cảm thấy thế nào ?
* Kết luận : Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như : cảm nắng, hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi .
3/ Củng cố - dặn dò : Thực hiện tốt các điều đã học .
Thảo luận nhóm 4 .
Đại diện nhóm lên trình bày .
HS : Khá + TB .
HS : giỏi .
1 HS đọc .
1 HS giỏi lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở bài tập .
3 - 5 HS đọc lại .
Cả lớp tham gia chơi
HS giỏi
HS trunh bình, khá
Cả lớp lắng nghe
File đính kèm:
- Lop 1 cong nghe tuan 33.doc