MỸ THUẬT.
BÀI: Vẽ tranh.
ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC.
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
-HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc con vật nuôi.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
-SGK,SGV.
-Chuẩn bị tranh,ảnh một số con vật.
-Hình gợi ý cách vẽ ( ở bộ ĐDDH).
-Bài vẽ con vật của HS các lớp trước.
Học sinh:
-Dụng cụ vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
52 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy - Tuần 3 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động.
-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ.
-GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài !
*Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: Ví dụ về nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
+Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?
+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất khoáng.
+Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?
+Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
+Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?
-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.
Bước 2:
GV kết luận:-Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù,
-Một số khoáng chất như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ.
-Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
-Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
*Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cách tiến hành:
-Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc
Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-HS xem trước bài 7.
-HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.
-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cặp đôi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-2 đến 3 cặp HS thực hiện.
-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
-Câu trả lời đúng là:+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, +Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, -Lắng nghe.
-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
-Trả lời.
+Vi-ta-min: A, B, C, D.
+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá,
+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho,
+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống.
+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập
.-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-HS cả lớp lắng nghe về nhà tbực hiện.
TOÁN
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
-sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
II.CHUẨN BỊ
-Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
b.Nội dung:
* Đặc điểm của hệ thập phân:
-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
10 đơn vị = chục
10 chục = trăm
10 trăm = nghìn
nghìn = Trăm nghìn
10 chục nghìn = trăm nghìn
-GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
* Cách viết số trong hệ thập phân:
-GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ?
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+Chín trăm chín mươi chín.
+Hai nghìn không trăm linh năm.
+Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
-GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên .
-Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
3/.Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
-GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.
Bài 2:
-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
-GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
-GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
Có10 chữ số.Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
-GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- Tuan 3(2).doc