Giáo án dạy tuần 27 lớp 1

BUỔI SÁNG: Tiếng Việt:

VẦN OAO - OEO(t1+2)

BUỔI CHIỀU:

Đạo đức: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)

 I.Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.

 -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.

2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

 -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.

 -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 27 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nhắc lại. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 45 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Học sinh thực hành: Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, ………………………….99 Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Số liền sau 99 là…. (100) TN-XH: BÀI : CON MÈO I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Biết những lợi ích của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo. - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. -* H khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt: mắt tinh, tai mũi thính, răng chắc, móng vuốt nhọn, chhan có đệm thịt đi rất êm. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con mèo. - Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Nuôi gà có lợi ích gì ? Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Mèo sống với người. Mèo sống ở vườn. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. Mèo có bốn chân. Mèo có hai chân. Mèo có mắt rất sáng. Ria mèo để đánh hơi. Mèo chỉ ăn cơm với cá. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể mèo gồm: Đầu Chân Tai Đuôi Tay Ria Lông Mũi Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà. Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014 Tiếng Việt LUYỆN TẬP(t1+2) Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014 Tiếng Việt TỪNG TIẾNG RỜI (t1+2) Thủ công: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG. (Tiêt 2) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông. - Cắt dán được hình vuông theo 2 cách. - Luyện đôi tay khéo léo cho H. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp. 4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. Chuẩn bị tiết sau. Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Viết được số có 2 chữ số, viết được số liền trước, liền sau của 1 số ; so sánh các số, thứ tự số.Giải toán có lời văn - Bài tập 1, 2, 3 - Phát triển năng lực tư duy cho HS khi học toán. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: Số bé nhất có hai chữ số là ? Số lớn nhất có hai chữ số là ? Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý HS 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn). 4.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau. Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. Số bé nhất có hai chữ số là 10 Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Số liền sau số 99 là 100 Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. Học sinh làm vào VBT: 50,51,52,……………………………………..60 85,86,87,………………………………………………………………100 Đọc lại các số từ 1 đến 100. Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng. - Bài tập 1, 2, 3(b,c), 4, 5 II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập 3(b,c), HS : Vở toán, Bộ đồ dùng học toán III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (2'). - Gọi 3 HS lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (30'). a. Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại đầu bài. b. Luyện tập *Bài tập 1/147: Viết các số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. *Bài tập 3/147: Điền dấu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. *Bài tập 4/147: Bài toán. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm bài. *Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có: 8 cây chanh Có tất cả: ? cây - Nhận xét bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lắng nghe - Nhắc lại đầu bài. *Bài tập 1/147: Viết các số. - Nêu yêu cầu, làm bài. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở. a./ Viết các số từ 15 đến 25. 15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25 b./ Viết các số từ 69 đến 79. 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài tập vào vở. - Đọc các số. ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi. - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 3/147: Điền dấu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lên bảng làm bài tập. b./ 85 > 65 42 < 76 33 < 66 c./ 15 > 10 + 4 16 = 10 + 6 18 = 15 + 3 - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 4/147: Bài toán. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở. *Bài giải: Tất cả có số cây là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây. - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. Tiếng Việt TIẾNG KHÁC NHAU(t1+2) Sinh hoạt lớp: 1. Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần. - GV nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần về các mặt: Học tập, vệ sinh, nề nếp sinh hoạt sao 15 phút đầu giờ, ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập và những biểu hiện về hành vi đạo đức . - Biểu dương tổ và cá nhân chăm ngoan, học giỏi, có tiến bộ trong tuần - Nhắc nhỡ những tồn tại dể khắc phục : chơi ở sân cỏ , bồn hoa... 2- Kế hoạch tuần tới : GV phổ biến kế hoạch tuần tới : - Học bài, làm bài đầy đủ. Đọc, viết lại các vần đã học - - Vệ sinh sạch sẽ, kịp thời - Trật tự trong giờ học, trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định..... - Hưởng ứng phong trào ngày 26/3 một cách tích cức .

File đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 27 Thai Hong.doc
Giáo án liên quan