Giáo án dạy Toán lớp 5 - Tuần 33

TUẦN 33

Tiết 161

ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, học sinh có kĩ năng:

- Nêu lại được công thức tính diện tích và thể hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích , thể tích các hình đã học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 5 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tiết 161 ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I. mục tiêu: Sau bài học, học sinh có kĩ năng: Nêu lại được công thức tính diện tích và thể hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích , thể tích các hình đã học. II. Hoạt động dạy học: nội dung cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương: 12’ b. Hướng dẫn làm bài tập: 25’ Bài 1: Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 ( m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102.5 ( m2) Đáp số: 102.5 m2 Bài 2 Bài giải a.Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x 10 = 1000(cm3) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần của hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (m2) Đáp số:1000cm3 600 cm2 Bài 3 Bài giải Thể tích của bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3: 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 18, 24 cm2 3. Củng cố, dặn dò: 3’ G: Giới thiệu trực tiếp G: Nêu câu hỏi về công thức tính diện tích , thể tíchcác hình đã học H: Nhớ và nêu lại – Nhận xét, bổ sung G: Nhận xét, nhấn mạnh công thức tính. H: Nêu yêu cầu bài tập - tự làm vở – 1 em lên bảng + nxét, bổ sung Nhận xét, củng cố cách tính diện tích xung quanh hình hình hộp chữ nhật. H:Tự tìm hiểu yêu cầu. - Tự làm vở - đổi vở kiểm tra chéo. - 1 em chữa bài => Nxét,củng cố cách tính; đgiá H: Nối tiếp đọc yêu cầu bài tập. G: Hướng dẫn để học sinh nhận ra: - Bể đầy nước chính là thể tích của bể. - Một số em nêu cách làm. - 1 em lên bảng trình bày bài giải. =>Nxét, đgiá. G: Nhận xét chung tiết học . - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày tháng năm 2009 Tiết 162 Luyện tập I. mục tiêu: Sau bài học, học sinh có kĩ năng: Tính diện tích và thể hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích , thể tích các hình đã học. II. Hoạt động dạy học: nội dung cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 37’ Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống: a. Hình lập phương (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxung quanh 12x12x4 = 576(cm2) 3,5x3,5x4 = 49(cm2) SToàn phần 12x12x6 = 864(cm2) 3,5x3,5x6 =73.5(cm2) Thể tích 12x12x12 =1728(cm3) 3,5x3,5x3,5 =42.875(cm3) Phần b tương tự Bài 2 Bài giải Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2(cm2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số:1,5 m Bài 3 Bài giải Cạnh của khối gỗ hình lập phương là: 10 :2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ là: 5 x 5 x 6 = 150 ( cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa là: 10 x 10 x 6 = 600 ( cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 ( lần) Đáp số: 4 lần 3. Củng cố, dặn dò: 3’ G: Giới thiệu trực tiếp H: Nêu yêu cầu bài tập - tự làm vở – Nối tiếp nêu kết quả => Nhận xét, củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương. H:đọc yêu cầu. G: Bể nước có dạng hình gì? - Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Chiều dài bể nhân với chiều rộng bể nước hình chữ nhật là diện tích đáy của bể. - Muốn biết chiều cao của bể ta làm như thế nào ? H: Nêu-- 1 em chữa bài => Nxét,củng cố cách tính; đgiá H: Nối tiếp đọc yêu cầu bài tập. - Một số em nêu cách làm. - 1 em lên bảng trình bày bài giải. =>Nxét, đgiá. G: Hướng dẫn thêm cho học sinh khá giỏi: + Cạnh của khối gỗ là :a + Diện tích toàn phần của khối gỗ là : a x a x 6 ( S1) + Cạnh của khối nhựa là: a x 2 + Diện tích toàn phần của khối nhựa là: ( a x 2) x ( a x 2) x 6 = a x a x 6 x ( 2x2) S1 x 4 G: Nhận xét chung tiết học . - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày tháng năm 2009 Tiết 163 Luyện tập chung I. mục tiêu: Sau bài học, học sinh có kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến tính chu vi, diện tích các hình phẳng đã học. Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích , thể tích các hình đã học. II. Hoạt động dạy học: nội dung cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ Bài 1: Bài giải Chiều dài mảnh vườn là: 160 : 2 – 30 = 50 ( m) Diện tích mảnh vườn là: 30 x 50 = 1500 (m2) Người đó thu hoạch được số ki-lô-gam rau là: 1500 : 10 x 15 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg Bài 2 Bài giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: ( 60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số:30 cm Bài 3 Bài giải Độ dài thật của cạnh AB là: 5 x 1000 = 5000 (cm) Độ dài thật của cạnh BC là: 2,5 x 1000 = 2500(cm) Độ dài thật của cạnh CD là: 3 x 1000 = 3000(cm) Độ dài thật của cạnh DE là: 4 x 1000 = 4000 (cm) Đổi 5000cm = 50m ; 2500cm = 25m 3000cm = 30m; 4000cm = 40m Chu vi của mảnh đất đó là: 50 + 25 + 25 + 40 + 30 = 170 (m) Diện tích hình tam giác vuông CDE là: 30x40 :2 = 600(m2) Diện tích hình chữ nhật ABCE là: 25 x 50 = 1250 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 600 + 1250 = 1850(m2) Đáp số:+ 170 m + 1850 m2 3. Củng cố, dặn dò: 3’ G: Giới thiệu trực tiếp H: Nêu yêu cầu bài tập – Nêu tóm tắt bài toán - Nêu hướng giải - tự làm vở – 1 em lên bảng + nxét, bổ sung Nhận xét, củng cố cách tính diện tích ; tính năng suất. H:Tự tìm hiểu yêu cầu. - Tự làm vở - đổi vở kiểm tra chéo. - 1 em chữa bài => Nxét,củng cố cách tính; đgiá H: Nối tiếp đọc yêu cầu bài tập. - Nêu độ dài thật của các cạnh cảu mảnh đất + giải thích tại sao lại tìm được. - Nêu cách làm + Vẽ hình giải thích cách làm G: Chấm điểm 10 bài – 1 em lên bảng chữa bài => nxét, củng cố cách tính diện tích các hình đã học. G: Nhận xét chung tiết học . - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2009 Tiết 164 Một số dạnh toán đã học I. mục tiêu: Sau bài học, học sinh có kĩ năng: Nêu lại được các dạng toán đã học; cách làm của mỗi dạng toán. áp dụng phương pháp giải toán có lời văn để giải các bài toán liên quan. II. Hoạt động dạy học: nội dung cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Ôn tập các dạng toán đã học: 12’ b. Hướng dẫn làm bài tập: 25’ Bài 1: Bài giải Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ ba là: (12+ 18) : 2 = 15(km) Trung bình môic giờ người đó đi được quãng đường là: ( 18 + 12 + 15) : 3 = 15 ( km) Đáp số: 15km Bài 2 Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60(m) Chiều dài mảnh đất là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất đó là: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất đó là: 25 x 35 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Bài 3 Tóm tắt 3,2 cm3 : 22,4g? 4,5 cm3 : .... g? Đáp số: 31,5g 3. Củng cố, dặn dò: 3’ G: Giới thiệu trực tiếp H: Nêu tên các dạng toán có lời đã học G: Nêu câu hỏi về phương pháp gải từng dạng toán H: Nhớ và nêu lại – Nhận xét, bổ sung G: Nhận xét, nhấn mạnh phương pháp giải. H: Nêu yêu cầu bài tập - tự làm vở – 1 em lên bảng + nxét, bổ sung Nhận xét, củng cố cách tính diện tích xung quanh hình hình hộp chữ nhật. H:Tự tìm hiểu yêu cầu. - Tự làm vở - đổi vở kiểm tra chéo. - 1 em chữa bài => Nxét,củng cố cách tính; đgiá H: Nối tiếp đọc yêu cầu bài tập. G: Hướng dẫn để học sinh nhận ra: - Bể đầy nước chính là thể tích của bể. - Một số em nêu cách làm. - 1 em lên bảng trình bày bài giải. =>Nxét, đgiá. G: Nhận xét chung tiết học . - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 2009 Tiết 165 Luyện tập I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có kĩ năng giải các bài toán có lời dạng đặc biệt. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : 1’ 2. Hướng dẫn luyện tập: 37’ Bài 1 Bài giải Stam giác BEC : Stứ giác ABCE : Theo sơ đồ , diện tích tam giác BEC là: 13,6 : ( 3-2) x2 = 27,2 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCE là: 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 27,2 + 40,8 = 68 ( cm2) Đáp số: 68 cm2 Bài 2 Bài giải Nam: Nữ : Theo sơ đồ, số học sinh nam là: 35 : ( 3 + 4) x 3 = 15 ( h/s) Số học sinh nữ là: 35 – 15 = 20( h/s) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 ( h/s) Đáp số: 5 học sinh Bài 3 Bài giải Ô tô đi 75 ki-lô-mét thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 ( l ) Đáp số: 9 lít Bài 4 Đáp số: Khá: 120 học sinh Giỏi : 50 học sinh TB: 30 học sinh 3. Củng cố, dặn dò: Luyện tập Trực tiếp H: Đọc yêu cầu bài tập + quan sát SGK G: Vẽ hình lên bảng G: Gợi ý + Tứ giác ABCD được ghép bởi mấy hình? Đó là những hình nào? + Bài toán trở về dạng toán nào đã học? + Lên tóm tắt bài toán bằng sơ đồ doạn thẳng. H: tự làm bài vào vở – 1 em lên bảng giải. nhận xét, đánh giá. H: đọc + tìm hiểu yêu cầu, nêu dạng toán - 1em lên tóm tắt bài toán - Nêu cách làm G: thu vở chấm => Nxét, đánh giá H: đọc yêu cầu - tự làm vở – 1em chữa bài - Lớp đổi vở kiểm tra chéo. => G: củng cố, nhấn mạnh dạng toán tỉ lệ và các giải H: đọc yêu cầu + quan sát biểu đồ sách giáo khoa - Thảo luận nhóm 2 tìm cách giải - Đại diện nhóm trình bày. => Nhận xét, dánh giá. Chuyên môn kí duyệt ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTOAN 33.doc
Giáo án liên quan