Tuần 25
Thứ hai ngày 11 tháng 8 năm 2008 KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian 40 phút
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số kết quả tính,.)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 20
C. 30 D. 40
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 học sinh B. 13 học sinh
C. 15 học sinh D. 60 học sinh
7 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 5 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 11 tháng 8 năm 2008 Kiểm tra 1 tiết
Thời gian 40 phút
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số kết quả tính,...)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 20
C. 30 D. 40
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 học sinh B. 13 học sinh
C. 15 học sinh D. 60 học sinh
chạy
(12%)
Bơi
(15%)
đá cầu
(13%)
đá bóng
(60%)
4. Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật là:
12cm
A. 14cm2
4cm
B. 20 cm2
C. 24 cm2
D. 34 cm2
5m
5. Diện tích của phần tô đậm là:
1m
3m
A. 6,28 m2
B. 12,56 m2
C. 21,98 m2
D. 50,24 m2
Phần II.
1. Viết tên của hình vào chỗ chấm:
.................. .................... .................... ..................
2. Giải bài toán:
Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều cao 3,8 m. Nừu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 122
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu
Giúp HS : Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỷ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút vàgiây.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra
- Trả lời kiểm tra 1 tiết
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. ôn tập các đơn vị đo thời gian
a. Các đơn vị đo thời gian
(SGK_129
Lưu ý: số chỉ năm nhuận chia hết cho 4
b, VD về đổi đơn vị đo thời gian
- Đổi từ năm ra tháng
5năm= 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm= 1,5x12tháng = 18 tháng
Đổi từ giờ ra phút
3giờ = 60phut x 3 = 180 phút
giờ = 60 phút x = 40 phút
giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
Đổi từ phút ra giờ
180 phút = 3 giờ
216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
3. Luyện tập
Bài số 1
Kính viễn vọng 1671đ thế kỉ 17
Bút chì 1794 đ thế kỉ 18
Đầu máy xe lửa 1804đ thế kỉ 19
Ôtô năm 1886đ thế kỉ 19
Máy bay 1903đ thế kỉ 20
Bài số 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, 6 năm = 72 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(còn lại tương tự)
Bài số 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a, 72 phút = 1,2 giờ
b, 30 giây = 0,5 phút
4, Củng cố dặn dò
BTVN: 1,2,3(vở BT)
GV trả bài nhận xét đánh giá chung
Trực tiếp
2 HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
2 HS nêu mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian-GV ghi bảng
GV lưu ý HS cách tính số ngày trong năm nhuận- tính năm nhuận
2 HS nêu tên các tháng và số ngày trong từng tháng.
GV nhấn mạnh cách nhớ số ngày trong tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay.
GV treo bảng đơn vị đo thời gian như SGK- 2 HS đọc lại
GV nêu VD cho HS đổi từ năm ra tháng
1 HS lên bảng lớp tính ra nháp
Hưỡng dẫn tương tự khi đổi từ giờ ra phút, phút ra giờ
GV lưu ý học sinh:
+ Đổi từ đơn vị lớn ra bé phải nhân với mối quan hệ giữa hai đơn vị
+ Đổi từ đơn vị bé ra lớn phải chia cho mối quan hệ giữa hai đơn vị
HS đọc đề nêu miệng kết quả
GV đánh giá củng cố ôn tập cho HS cách tính thế kỉ nhắc lại các sự kiện lịch sử
1 HS nêu yêu cầu của bài
GV phân tích mẫu h2 phần
HS tự điền vào vở
GV lưu ý HS cách đổi: ghi kết quả, bước tính trung gian tính ra nháp, nhấn mạnh cách đổi từ đơn vị lớn ra nhỏ
2 HS nêu cách đổi từ đơn vị nhỏ ra lớn
HS tự làm vào vở- một HS chữa
GV đánh giá nhấn mạnh cách đổi
HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
GV nhận xét giờ học hướng dẫn giao bài về nhà
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 123
Cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết cách tiến hành cộng số đo thời gian.
- Rèn kỹ năng cộng số đo thời gian giải các bài toán đơn.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra
- Nêu bảng đơn vị đo thời gian
- Chữa bài 3 (vở BT)
B. Bài mới
1. Ví dụ:
VD1: Bài toán SGK
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 15 phút
5 giờ 50 phút
VD2:
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
2. Nhận xét
- Cộng các số đo từng loại đơn vị.
- Trường hợp có thể đổi ra đơn vị lớn hơn( nếu có)
3. Luyện tập
Bài số 1
Đặt tính rồi tính
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
= 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng.
còn lại tương tự)
Bài số 2
Đáp số: 2 giờ 55 phút.
4. Củng cố – dặn dò
BVN: 1, 2 ( vở BT)
Phần b bài 2 SGK.
Chuẩn bị tiết 124
- 2 HS nêu
- 1 HS lên bảng chữa bài
- GV nêu đề toán ghi tóm tắt đề.
- Hướng dẫn HS làm xuất hiện phép cộng số đo thời gian.
- GV tổ chức cho HS đặt tính và tính.
- GV nêu bài toán cho HS nêu phép tính tương ứng.
HS đặt tính và tính.
- HS nhận xét kết quả rồi tự đổi sang đơn vị lớn hơn.
- GV viết bảng nhấn mạnh kết quả chú ý HS bước đổi.
- HS so sánh nhận xét 2 ví dụ.
- HS rút ra kết luận về cộng số đo thời gian.
- GV kết luận nhấn mạnh cách cộng.
- GV chọn bài giao việc.
- HS nêu cách tính - đặt tính và tự tính vào vở – 2 HS làm vào phiếu.
- GV chấm điểm gọi 2 HS làm bài tốt chữa bài – lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc đề phân tích đề thống nhất phép tính giải.
- HS tự giải – chữa bài.
GV đánh giá lưu ý HS cách trình bày bài giải.
-2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
- GV nhận xét giờ học hướng dẫn giao bài tập về nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 124.
Trừ Số Đo Thời Gian
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian
Vận dụng giải các bài toán đơn giản
Rèn kĩ năng trừ số đo thời gian
II.Đồ dùng
Bản phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội Dung
Cách Thức Tiến Hành
A.Kiểm tra.
Chữa bài tập 3(vở BT)
Nêu cách cộng số đo thời gian
B.Bài mới.
1.Hình thành cách trừ số đo thời gian
a.ví dụ 1:
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
15 giờ 55 phút
-
13 giờ 10 phút
ắắắắắắ
2 giờ 45 phút
b.ví dụ 2
3 phút 20 giây – 2 phút 80 giây
3 phút 20 giây
-
2 phút 80 giây
ắắắắắắ
35 giây
2.Luyện tập.
Bài số 1.
Đặt tính rồi tính
54 phút 21 giây – 21 giây 34 giây
53 phút 84 giây
-
21 giây 34 giây
ắắắắắắ
32 phút 50 giây
(còn lại tương tự)
Bài số 2.
14 ngày 15 giờ – 3 ngày 17 giờ= 10 ngày 22 giờ(còn lại tương tự)
Bài số 3.
Đáp số :1 giờ 30 phút
3.Củng cố dặn dò
BTVN:1,3,4(SGK)
1 HS lên bảng
2 HS trả lời
GV đánh giá nhận xét
GV nêu đề toán- HS phân tích đề nêu phép tính giải:
GV dựa vào phép tính giải giới thiệu bài y/c HS đặt tính và tính.
1 HS lên bảng trình bày- lớp tính ra nháp
GV đánh giá- 2 HS rút ra cách trừ số đo thời gian
HS đọc đề bài toán nêu phép tính tương ứng.
HS lên bảng đặt tính xuất hiện tình huống:
+ 20 giây không trừ được 45 giây phải làm thế nào?
(lấy phút đổi ra giây)
HS tính tiếp, GV đánh giá
2 HS nêu nhận xét về cách trừ số đo thời gian
GV kết luận nhấn mạnh cách thực hiện trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ
1 HS nêu yêu cầu của bài
HS tự tính vào vở
GV lưu ý HS trường hợp SBT có số đo bé hơn số đo tương ứng phải đổi ra đơn vị nhỏ hơn rồi trừ
GV chấm 5 bài gọi HS chữa
Hưỡng dẫn tương tự bài1
HS đọc đề thảo luận thống nhất phép tính ứng để giải bài toán
HS tự giải vào vở- 1 HS chữa bài
GV đánh giá
2HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian
GV nhận xét- hướng dẫn giao bài về nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 125
luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian
Vận dụng giải các bài toán thực tiễn
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội Dung
Cách Thức Tiến Hành
A. Kểm tra
- Chữa bài tập(SGK) vở BT
- Cách trừ số đo thời gian
B. Bài mới
1.Luyện tập
Bài số 1.
Chuyển đổi các đơn vị đo
Thời gian:
a, 3,4 ngày = 81,6 giờ
b, 2,5 phút = 150 giây
(còn lại tương tự)
Bài số 2.
Cộng số đo thời gian
a, 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng= 15 năm 11 tháng
(còn lại tương tự).
Bài số 3.
Trừ số đo thời gian:
b, 15 ngày 6 giờ- 10 ngày 12 giờ= 4 ngày 18 giờ
(phần còn lại tương tự).
Bài số 4.
ĐS: 469 năm
2. Củng cố dặn dò
BTVN: 1,2,3(vở bài tập)
1 HS lên bảng chữa bài 3
1 HS đọc kết quả bài 2
2 HS nhắc lại
1 HS nêu y/c của bài
HS tự tính vào vở rồi chữa bài
Lớp nhận xét- GV đánh giá
Củng cố cách chuyển đổi số đo thời gian
Lưu ý HS trường hợp:giờ = 30 phút
Hưỡng dẫn tương tự: củng cố cách cộng số đo thời gian
HS tự tính- GV chấm điểm 10 bài
Củng cố cách trừ số đo thời gian
HS đọc phân tích đề bài tự giải
GV lưu ý HS :cách tính thời gian
3 HS nhắc lại cách cộng trừ số đo thời gian
GV nhận xét hướng dẫn giao bài tập về nhà
File đính kèm:
- TOAN. 22.doc