Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt,
trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
2. Kỹ năng:
- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần yêu quê hương đất nước
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
21 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy tiêu chuẩn - Lớp 5 - Tháng 1 và 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mấy cạnh?
+ Mấy kích thước?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt dạng
khai triển.
- Tương tự hướng dẫn học sinh quan sát
hình lập phương.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn học sinh quan
sát và ghi lại vào bảng thảo luận.
- Đại diện nêu lên.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Thực hiện theo nhóm.
Giaùo aùn daïy tieâu chuaån Naêm hoïc 2012-2013
Ngöôøi soaïn: Cao Vaên Ninh
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có
dạng hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Giáo viên chốt.
Bài 2
- Giáo viên chốt.
Bài 3
- Giáo viên chốt.
Bài 4
- Giáo viên chốt lại kích thước các mặt
để áp dụng tính diện tích.
- Nhận biết các yếu tố qua dạng khai
triển và dạng hình khối.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm thi đua tìm được nhiều và
đúng.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài – 4 em lên bảng sửa
bài – cả lớp nhận xét.
- Đọc đề – làm bài.
- Học sinh sửa bài – đổi tập.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ đề bài.
- Quan sát số đo và tính diện tích từng
mặt.
4. Cũng cố, dặn dò:
- Học sinh lần lượt nêu các mặt xung quanh. Thực hành trên mẫu vật hình hộp
chữ nhật, hình lập phương.
- Làm bài nhà 2, 3/ 14
- Chuẩn bị: “Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần”.
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và Câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết
kết quả.
2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan
hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ
nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của
tiết học trước.
Em hãy nêu cách nói các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết
quả? Cho ví dụ?
Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại bài tập 3, 4.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
Giaùo aùn daïy tieâu chuaån Naêm hoïc 2012-2013
Ngöôøi soaïn: Cao Vaên Ninh
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về
câu ghép.
Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản
của câu ghép?
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu
văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích
câu văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử
dụng cặp quan hệ từ. Nếu thì thể
hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết
quả.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp
những cặp quan hệ từ nối các vế câu thể
hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết
quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ
cho các cặp quan hệ từ đó.
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho học sinh
hiểu: giả thiết là những cái chưa xảy ra
hoặc khó xảy ra. Còn điều kiện là những
cái có thể có thực, có thể xảy ra.
VD:
Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng
(giả thiết).
Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến 30
độ thì ta bật quạt (điều kiện).
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
thảo luận nhóm.
đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài
cho, suy nghĩ và phân tích cấu tạo của
câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình
bày kết quả.
VD: câu ghép.
Nếu tôi / thả một con cá vàng vào
bình nước thì nước / sẽ như thế nào?
(2 vế – sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu
thì
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- Học sinh suy nghĩ nhanh và trả lời câu
hỏi.
VD: Nước sẽ như thế nào nếu ta thả một
con cá vàng vào bình nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghĩ
làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu thì
+ Nếu như thì
+ Hễ thì ; Hễ mà thì
+ Giá thì ; Giá mà thì
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng
vào nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng vào
nước thì sẽ như thế nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ,
cả lớp đọc thầm theo.
Rút ra ghi nhớ/ 42
Giaùo aùn daïy tieâu chuaån Naêm hoïc 2012-2013
Ngöôøi soaïn: Cao Vaên Ninh
Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn
nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên
bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm
câu ghép trong đoạn văn và xác định về
câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh
lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em có thể
thêm hoặc bớt từ khi thay đổi vị trí các
vế câu để tập câu ghép mới.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ và đánh dấu bằng
nút chỉ vào các yêu cầu trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch
dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết)
vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan
hệ từ nối chúng lại với nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết hãy
chém đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên đất
nước ta thì ta còn phải tiếp tục chiến
đấu, quét sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu
trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng
dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây
trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc.
- Học sinh trao đổi theo cặp, các em
viết nhanh ra nháp những câu ghép mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
VD:
a. Xin bệ hạ hãy chém đầu thần trước
đã, nếu bệ hạ muốn hàng.
b. Ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét
sạch bọn xâm lược hễ còn một tên trên
đất nước ta.
c. Tôi sẽ là loài bồ câu trắng nếu tôi
là chim.
Tôi sẽ là một đoá hướng dương, nếu
tôi là hoa.
Tôi sẽ là một vầng mây trắng, nếu
tôi là mây
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền
quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào
chỗ trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm
Giaùo aùn daïy tieâu chuaån Naêm hoïc 2012-2013
Ngöôøi soaïn: Cao Vaên Ninh
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền
các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn
nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học
sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4
- Cách thực hiện tương tự như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có
nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp.
nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả
bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta
sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh điền thêm vế câu thích hợp
vào chỗ trống.
VD:
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng
vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định
chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã
có nhiều tiến bộ trong học tập.
4. Cũng cố, dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK. bảng thi đua.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kể tên một số loại
chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1,
2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt
nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay
thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Giaùo aùn daïy tieâu chuaån Naêm hoïc 2012-2013
Ngöôøi soaïn: Cao Vaên Ninh
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được
dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những
công việc gì?
- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ
yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại
than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em
biết, chúng thường được dùng để làm
gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở
đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt
nào?
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ ).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng
trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở
Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở
Vũng Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
4. Cũng cố, dặn dò:
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng
thép để dùng cho các bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
File đính kèm:
- Giao an day tieu chan 20122013 Thang 0102.pdf