Môn:TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
21 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần thứ 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hát
-2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào nháp theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK)
HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
- HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại.
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS làm việc cá nhân vào vở
-HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
Mở bài:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất.
Thân bài:
-Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
-Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
-Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh.
-Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
-Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
-Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
Kết bài:Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
HS nêu
HS nghe
Môn: TOÁN
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục Tiêu
- HS thực hiện được phép chia một tích chia cho một số
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Bài cũ Tính giái trị biểu thức: 945 : (7 x 5 x 3 ) ; 630 : ( 6 x 7 x 3)
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới
HĐ 1: G/T chia 1 tích cho 1 số
- Ghi bảng: ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 )
( 9 : 3 ) x 15
- Yêu cầu HS lên bảng làm
+ So sánh gái trị của 3 biểu thức trên?
- Vậy ta có : ( 9 x 15 : 3 = 9 x ( 15 : 3 )
= ( 9 : 3 ) x 15
- Ghi: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức?
+ Khi thực hiện tính một tích chia cho 1 số ta có thể làm NTN?
- GV Nêu KL và ghi bảng .....
HĐ 2: Luỵên tập
BT 1: ghi biểu thức
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: ghi biểu thức
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Vì sao cách 2 làm tiện hơn cách 1?
- Nhận xét, ghi điểm
*BT 3: Yêu cầu HS tự tóm tắt
+ Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả
+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
3)Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng
- 3 HS làm bảng, lớp làm nháp
=>....đều bằng 4
- Đọc
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
=>.....bằng 35
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
=>...bằng 2 cách
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
=> Tính bằng cách thuận tiện nhất
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- Đọc đề
- 2 HS giải 2 cách
Môn:KHOA HỌC
TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
(GDBVMT- GDKNS)
I-MỤC TIÊU:
- Thực hiện tiết kiệm nước.
* GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
* GDKNS :- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước .
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giấy A3 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.
IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?
Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
* Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
ªMục tiêu:
-Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước.
-Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
* Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước .
ªCách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.
-Thảo luận và trả lời:
* Kĩ thuật động não
1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?
-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
* GDKNS : Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.
* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
ªMục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước.
ªCách tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
Kĩ thuật đặt câu hỏi .
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
* Kết luận:
Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước
* Mục tiêu:bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước ,tuyên truyền người khác cùng bảo vệ nguồn nước .
-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
-GV nhận xét, tuyên dương
* GDBVMT: Chúng ta không những thực hiện bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
4.Củng cố-
Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
5 Dặn dò – nhận xét :
-Các em về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và
-Hát
-2 HS trả lời .
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trình bày.
-HS trả lời.
1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.
2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
+Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
+Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
+Nước sạch không phải tự nhiên mà có.
+Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.
HS nghe
-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành vẽ tranh theo nhóm
-Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng.
+ Thảo luận tìm đề tài
+ Vẽ tranh
+ Thảo luận về lời giới thiệu
-Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.
HS theo dõi
HS nêu .
Tiết 4: LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I Mục tiêu
Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
* GDBVMT: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ: Nhà Trần thành lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới:
Giới thiệu: Nhà Trần và việc đắp đê.
Hoạt động1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi
- Nghề chính của nhân dân dưới thời Trần là nghề gì?
- Sông ngòi nước ta như thế nào? Hãy chỉ bản đồ và nêu tên 1 số con sông?
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi khó khăn và thuận lợi gì cho SX nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
-GV kết luận
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chốnglũ lụt
*Hoạt động nhóm
- Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
Hoạt động 3:Kết quả của công cuộc đắp đê của nhà Trần
- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho Sx và đời sống nhân dân ta?
- Ngoài việc giúp cho những phát triển, đắp đê còn đem lại ý nghĩa gì?
*GDBVMT: Nhân dân ta đã và đang làm gì để bảo vệ đê điều, phòng chống lũ lụt?
4-Củng cố :
- YCHS nêu ND bài
5 .Dặn dò- nhận xét :
- CBB : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS làm việc cá nhân
- Nhân dân làm nghề nông là chủ yếu.
- Hệ thống sông chằng chịt, có nhiều sông như: Sông Hồng,sông Đà, sông Đuống, sông Cả,.
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.
- 1 vài HS nêu.
- HS thảo luận trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhà trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
*Hoạt động cả lớp
-HS nêu
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển .
-Làm cho phát triển nông nghiệp, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
- Tạo được mối đoàn kết dân tộc.
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều
- HS nêu
File đính kèm:
- giao an lop 4 tuan 16 chuan.doc