TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đoc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
28 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần thứ 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn HS làm bài, chữa bài ,củng cố kiến thức.
Bài 1: Tính theo hai cách.
15 x (4 + 6) ; 125 x (3 + 7) ;
? Trong hai cách trên, cách nào nhanh hơn?
Bài 2: Tính nhanh.
5 x 27 + 5 x 73
123 x 45 + 123 x 55
-Nhận xét
Bài 3: Tính.
15 x 11 ; 62 x 11 ;
b) 45 x 101 ; 145 x 1001 ;
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 60 m và chiều dài hơn chiều rộng là 20 m. Tính chu vi hình khu đất đó?
- Chữa bài, củng cố kiến thức.
- Củng cố về cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
4.Dặn dò
-Dặn dò HS về nhà ôn tập thêm.
- Cá nhân: nêu miệng tính chất nhân một số với một tổng và ngược lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
a x ( b + c + d + e) = a x b + a x c + a x d + a x e
(b + c) x a = b x a + c x a
(b + c + d + e) x a = b x a + c x a + d x a + e x a
- Vận dụng t/c nhân một số với một tổng.
+C1: 15 x 10 = 150
C2: 15 x 4 + 15 x 6 = 60 + 90 = 150
+Cách 1 nhanh hơn.
- Vận dụng vào bài 1, chọn cách làm nhanh để thực hiện:
a)5 x 27 + 5 x 73= 5 x(27 + 73)= 500
b)123 x 45 + 123 x 5 =123 +(45 +55)
= 12300
- Cá nhân làm bài vào vở, chữa bài ở bảng.
- Vận dụng vào cách nhân một số với 11; 101 ; 1001... để tính nhẩm.
- HS có thể giải bằng hai cách
- Đồng loạt cả lớp.
Bài giải
Chiều dài khu đất nhật là:
60 + 20 = 80 (m)
Chu vi khu đất là:
(60 + 80) x 2 = 280 (m)
Đáp số: 280 m
-Lắng nghe
Thứ 3 ngày 8/11/2011
LỊCH SỬ
CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU
Biết được những biểu hiện phát triển của đạo Phật thời Lý:
Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
GD HS biết tự hào với lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
-Gọi 2 HS trả lời bài cũ
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
* Giới thiệu
GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật.
*Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-Gọi HS đọc SGK
? Tìm những chi tiết chứng tỏ chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
? Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?
- GV nhận xét kết luận
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV phát PHT cho HS. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng vầ vai trò của chùa thời Lí.
- GV nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 3: Giới thiệu một số chùa thời Lí qua tranh ảnh
-Treo ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà.
- Yêu cầu HS mô tả một số ngôi chùa mà các em biết ở địa phương.
4. Củng cố
- Cho HS đọc khung bài học.
? Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
? Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở VN?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-HS1: Hãy so sánh vị trí và địa thế của Hoa Lư và Đại La?
-HS2: Nêu nội dung ghi nhớ.
-Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- Đọc “Dưới thời Lí cũng có chùa”
+ Chùa mọc lên khắp kinh thành, làng xã, hầu như làng xã nào cũng có chùa.
+ Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhiều nhà sư giữ cương vị quan trong trong triều đình. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
- HS điền dấu vào ô trống
x Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
x Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
x Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã.
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Quan sát
- Mô tả
- Đọc
+ Vì vua và nhân dân theo đạo phật đông.
+ Nhà Lí đã tạo thuận lợi cho đạo Phật phát triển.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhận
LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS về tính từ, viết đúng chính tả một số tiếng có âm r, d, gi, viết câu
- GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Soạn đề bài. Bảng phụ ghi đề
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài tập
- GV nêu đề bài
Bài 1 :
- Tìm từ hoặc thành ngữ có tiếng bắt đầu bằng chữ cái r , d , gi .
- Cho HS nêu miệng mẫu 2- 3 từ
- Cho làm vở.
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2 :
Xác định tính từ có trong đoạn văn sau :
a) Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ. Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
b) Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu. Với sắc thái xanh biếc và không gian khoáng đãng mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè.
- Gọi HS nêu lại khái niệm tính từ.
- GV Chấm sửã bài.
Bài 3 :
Viết 2 câu nói về quyển sách Tiếng Việt của em có dùng tính từ để tả hình dáng, kích thước, màu sắc
- Gọi HS nêu miệng.
- HS khác nhận xét, GV nhận xét , ghi điểm .
3. Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện
- Thực hiện cá nhân Làm vào vở.
Ruộng, dạy học, gia đình
- 2- 3 em trả lời.
+ Trắng, rám, gầy gầy, xương xương.
+ phảng phất, xanh biếc, khoáng đãng, mênh mông, chói chang.
- Thực hiện cá nhân 1 HS lên làm bảng phụ.
- HS làm vào vở
- HS Viết vào vở và nêu miệng.
- Lắng nghe
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Hoàn thành sản phẩm.
- GD HS biết giữ gìn vệ sinh lớp sau tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một mảnh vải, kích thước 20 x30cm.
- Len hoặc sợi khác với màu vải.
- Kim khâu, kéo cắt vải, bút chì, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS trả lời bài cũ
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
* Hoạt động 1:
GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật.
- Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 2:
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
- Hướng dẫn theo nội dung SGK
- GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
* Hoạt động 3:
- Cho HS Đánh giá sản phẩm lẫn nhau.
- Đánh giá từng sản phẩm
4. Củng cố
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
-HS1: Nêu các bước gấp mép vải.
-HS2: Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Lắng nghe
-Lắng nghe
- HS nhắc lại cách khâu.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện thao tác.
- HS tự đánh giá lẫn nhau. HS nhắc lại cách khâu.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Thứ 4 ngày 9/11/2011
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
- Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài mới
* Khởi động : Hát bài “Cho con”
? Bài hát nói về điều gì?
? Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
* Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm
“Phần thưởng” –SGK/17- 18.
- HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
- GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
? Hỏi em đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà em được thưởng?
? Hỏi em đóng vai bà Hưng: “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: BT 1 (bỏ tình huống d)
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT 2)
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
- GV kết luận về nội dung các bức tranh.
3. Củng cố
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- Dặn do HS chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
+ Nói về tình cảm gia đình.
+ Cha mẹ rất thương yêu con.
+ Em phải ngoan ngoãn.
-HS đóng vai.
+ Vì em rất kính yêu bà.
+ Bà rất vui lòng.
+ b,d thể hiện lòng hiếu thảo
+ a,c chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- HS trao đổi trong nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc
-Lắng nghe và ghi nhận.
LUYỆN TOÁN
ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I.MỤC TIÊU
-Rèn cho HS kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích. giải toán có lời văn về đơn vị thời gian ; về tìm số trung bình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Soạn bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Bài mới
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Viết số thích hợp
1 dm2 35 cm2 = cm2 ; 5 dm2 9 cm2 = cm2 3 dm2 40 cm2 = cm2 ; 4 dm2 8 cm2 = cm2
234 cm2 = dm2 cm2; 150 cm2 = dm2 cm2
Bài 2 : Biết 1 ngày có 24 giờ và 1 giờ có 60 phút. Hỏi 7 ngày có bao nhiêu phút ? 30 ngày có bao nhiêu phút ?
- HS tóm tắt đề, giải vào vở ; 1 HS lên bảng.
-Nhận xét
Bài 3 : Bài toán
Có hai xe chở gạo, xe 1 chở được 2150 Kg gạo. Xe thứ 2 chở nhiều hơn xe thứ nhất 150 Kg. Hỏi trung bình 1 xe chở được bao nhiêu.
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính.
- HS làm vở.
- Thu chấm vở, nhận xét.
3.Dặn dò
-Dặn dò HS về nhà ôn tập thêm
- Thực hiện vào bảng con.
1 dm2 35 cm2 = 135 cm2 ;
5 dm2 9 cm2 = 509 cm2 ;
3 dm2 40 cm2 = 340 cm2 ;
4 dm2 8 cm2 = 480 cm2
234 cm2 = 2 dm2 34 cm2; 150 cm2 = 1 dm2 50 cm2
- Thực hiện theo nhóm 2 em, tóm tắt đề, rồi giải vào vở cá nhân.
Bài giải
1 ngày có số phút là:
24 x 60 = 1440 (phút)
7 ngày có số phút là:
7 x 1440 = 10080 (phút)
30 ngày có số phút là:
30 x 1440 = 43200 (phút)
Đáp số:
- HS thực hiện. Tìm hiểu, tóm tắt đề vào nháp.
- Nhận dạng toán.
- Thực hiện giải.
Bài giải
Xe thứ hai chở được số gạo là:
2150 + 150 = 2300 (kg)
Trung bình một xe chở được số kg gạo là:
(2150 + 2300) : 2 = 2225 (kg)
Đáp số: 2225 kg
- Lắng nghe.
File đính kèm:
- Lop 4 tuan 12.docx