Tiết 23
Tôn trọng đám tang (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 3 tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 9365 : 3 = 3121 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
b.Phép chia 2249 : 4
Thực hiện tương tự 9365:3
Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 2249 : 4 = 562 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1 : Tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
GV Nhận xét
Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS xếp hình như SGK.
Nhận xét-khen
4. Nhận xét – Dặn dò :
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
- HS thực hiện các phép tính : 5685 : 5 ; 8480 : 4 ; 7569 : 3.
HS suy nghĩ để tìm kết quả
9365
03
06
05
2
3
3121
9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
- Cá nhân
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS nêu
Học sinh đọc
+ Mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe.
+ Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe ?
+ Ta lấy 1250 : 4
HS làm bài.
Bài giải
Ta có : 1250 : 4 = 312 ( dư 2 )
Vậy có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh xe
Đáp số : 312 xe ô tô và thừa 2 bánh xe
Học sinh đọc
HS xếp hình
Chính tả
Tiết 46
Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I. Mục đích yêu cầu
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
GV đọc bài đoạn văn.
Gọi 2 HS đọc lại.
Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
Nhận xét
GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ?
Cho HS làm bài.
Nhận xét – sửa bài.
Bài 3b.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
Cho HS thi đua.
Nhận xét-sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ chứa tiếng có vần ut/uc.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.
- Điền vào chỗ trống ut hay uc.
- HS làm bài vào vở :
Con chim chiền chiện
Bay vút vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: trút/trúc, lụt/lục
HS thi đua.
trút: Ba thở phào vì trút được gánh nặng.
trúc: Cây trúc này rất đẹp
lụt: Các tỉnh miền Trung đang lụt rất nặng
lục: Bé lục tung đồ đạc lên.
Thứ ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Tiết 23
Kể lại một buổi diểu diễn nghệ thuật
I.Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: HS kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
- Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi sẵn 5 câu gợi ý – BT 1.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
Gọi 1 HS kể mẫu.
Cho HS thực hành kể trong nhóm.
Nhận xét
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Dựa vào những điều chúng ta vừa kể viết thành đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. .
GV cho HS thực hành viết.
- 2 HS đọc bài viết về một người lao động trí óc.
HS đọc yêu cầu và gợi ý.
1 HS kể mẫu.
HS kể trong nhóm đôi.
HS kể trước lớp.
- HS đọc yêu cầu
- HS viết những điều vừa kể thành đoạn văn.
Cho HS đọc bài viết trước lớp.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và viết tiếp nếu chưa hoàn thành.
HS đọc bài viết của mình.
HS nhận xét, rút kinh nghiệm
Toán
Tiết 115
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Yêu cầu HS lớp làm bảng 2 phép tính.
Nhận xét .
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia
a.Phép chia 4218 : 6
GV viết lên bảng phép tính: 4218 : 6 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 4218 : 6 = 703 là phép chia hết.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
b.Phép chia 2407 : 4
GV viết lên bảng phép tính: 2407 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 3. Vậy ta nói phép chia 2407 : 4 = 601 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
GV Nhận xét
Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S :
2156
05
56
0
7
308
1608
008
0
4
402
2526
026
2
5
51
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò :
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
- HS làm bảng : 9436 : 3 ; 1272 : 5.
HS suy nghĩ để tìm kết quả
4218
01
18
1
6
703
42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
Cá nhân
HS suy nghĩ để tìm kết quả
2407
00
07
3
4
601
24 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0.
Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0; 0trừ 0 bằng 0
Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét
HS nêu
Học sinh đọc
+ Một đội công nhân phải sửa quãng đường 1215m, đội đã sửa được quãng đường.
+ Hỏi đội còn phải sửa chữa bao nhiêu mét đường nữa ?
HS làm bài.
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 – 405 = 810 (m)
Đáp số: 810m đường
Học sinh đọc.
HS làm bài.
Học sinh sửa bài.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 46
Khả năng kì diệu của lá cây
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người.
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 88, 89 trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Lá cây
Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
Nhận xét
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Khả năng kì diệu của lá cây
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp
Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh dựa vài hình 1 trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
+ Quang hợp
+ Hô hấp
+ Thoát hơi nước.
Giáo viên giảng thêm cho học sinh biết về vai trò quan trọng của việc thoát hơi nước đối với đời sống của cây: nhờ hơi nước được thoát ra từ lá mà dòng nước liên tục được hút từ rễ, qua thân và đi lên từ lá; sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây …
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình trang 89 trong SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá cây được dùng vào các việc như:
+ Để ăn
+ Làm thuốc
+ Gói bánh, gói hàng
+ Làm nón
+ Lợp nhà
Nhận xét, tuyên dương
4. Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 47 : Hoa.
Hát
Học sinh nêu
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
Học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
File đính kèm:
- Chuyen de Toan(5).doc