Giáo án dạy lớp 2 tuần 26

Tiết 1+2: TẬP ĐỌC

 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

-Hiếu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được b¹n qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

 +HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ).

II. Chuẩn bị

-Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì han hán. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài + Bài 1: (miệng) -Treo bức tranh về các loài cá. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. -Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu. -Cả lóp và GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua. + Bài 2 -Treo tranh minh hoạ. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. -Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. -Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Bài 3: (viết) -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò -2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. -Quan sát tranh. -1 HS đọc đề bài. -1,2 HS đọc. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả (cá chuối) -Quan sát tranh. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tôm, sứa, ba ba. -2 nhóm thi tìm từ ngữ: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, hải cẩu, sứa, sao biển,… -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -1,2 HS đọc lại đoạn văn. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở -Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. ..................................................................................... Tiết 4: Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước . * kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.NX.....CC...... II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, … III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát bài quả Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin thưa rằng quả khế. 2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống trên cạn. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Một số loài cây sống dưới nước. v Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. GV yêu cầu các nhóm báo cáo. GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức Chia làm 3 nhóm chơi. Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Hát Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. HS thảo luận và ghi vào phiếu. Các nhóm lần lượt báo cáo. Nhận xét, bổ sung. Trả lời: Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn. HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. .................................................................................... Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam gic , hình tứ gic . * Bài tập cần làm : 1,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Luyện tập. v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1: Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, … Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Thi tính chu vi GV hướng dẫn cách chơi. Hát 2 HS lên bảng làm bài. HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. HS tự làm HS sửa bài. HS 2 dãy thi đua HS nhận xét HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. ..................................................................................... Tiết 2: Chính tả: SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu - Chp chính xc bi CT , trình by đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Làm được BT2 a / II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói? 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài lần 1 đoạn viết. Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả. Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Baøi 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. Hát 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. Theo dõi. Sông Hương. Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. 3 câu. HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Đọc đề bài. 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. HS thi đua tìm từ: Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. ..................................................................................... Tiết 3: Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. t¶ NGẮN VỀ BIỂN. I. Mục tiêu - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đ nĩi ở tiết tập lm văn tuần trước – BT2) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. Nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Treo bức tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Sóng biển ntn? Trên mặt biển có những gì? Trên bầu trời có những gì? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hát HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. ..................................................................................... Tiế 4: Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 2) I. Mục tiêu -Biết cách làm dây xúc xích trang trí. -Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. +Với HS khéo tay : Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị: -Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. -Quy trình làm dây xúc xích. -Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức: B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. C .Bài mới : Giới thiệu bài. 3.Học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí -HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. -HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc theo nhóm. GV nhấc HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng. Động viên các em làm dây xúc xích dài cới nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí trong hợi vui học tập ở lớp hoặc ở gia đình. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của HS. IV. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Hát - Cả lớp. -1,2 HS nhắc lại. -Lớp quan sát mẫu và làm bài. -HS trưng bày sản phẩm. .....................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 26.doc
Giáo án liên quan