Chào Cờ
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
Tiết 2: Môn: Tập Đọc
Bài: HỒ GƯƠM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.
- Ôn các vần ươm, ươp. Học sinh tìm được tiếng có vần ươm trong bài. Tiếng có vần ươm, ươp ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
- Hiểu: Nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Học sinh đọc đúng câu văn miêu tả theo tranh.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần thứ 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc 2: Đại diện trình bày.
- Giáo viên kết luận: Trời lặng gió cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây lay động. Gió mạnh cành lá đung đưa. Gió thổi vào người cảm thấy mát.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trời nóng – Trời rét.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh mở bài 32.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh hiểu và nêu được có gió xảy ra.
- Học sinh cặp lên hỏi và trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trình bày.
Rút kinh nghiệm:
Phần bổ sung:
Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2004
Môn: Tập Đọc
Bài: SAU CƠN MƯA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần ây, uây: Học sinh tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng có vần ây, uây ngoài bài. Nói được câu chứa vần ây, uây.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trò chuyện về cơn mưa.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng?
- Đọc Khổ 2 và trả lời: Buổi trưa lũy tre có gì vui?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Sau cơn mưa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Mục tiêu: Học sinh đọc các từ khó, đọc giỏi, nhanh cả bài.
- Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên viết từ bảng lớp.
- Giáo viên yêu cầu phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu.
- Giáo viên cho luyện đọc câu.
- Giáo viên uốn nắn các em đọc bài.
- Luyện đọc đoạn bài.
Đoạn 1: Từ đầu… mặt trời.
Đoạn 2: Mẹ gà… trong vườn.
Đọc toàn bài.
- Giáo viên cho mỗi tổ cử 1 em thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn lại các vần ây, uây.
- Mục tiêu: Tìm tiếng, câu có chứa vần ây, uây.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Tìm tiếng trong bài có vần ây, uây.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
- Giáo viên chia học sinh thành nhóm.
- Học sinh các nhóm nói nội dung 2 bức tranh của BT2.
- Giáo viên cho nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng.
- Giáo viên sửa sai.
- Giáo viên nhận xét, thi đua.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- 1 – 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh đọc phân tích tiếng khó: quây quanh, vườn, nhởn nhơ.
- Mỗi câu 3 học sinh đọc.
- 3 Học sinh.
- 3 Học sinh.
- 3 Học sinh.
- Học sinh làm giám khảo.
- Học sinh: mấy.
- Học sinh đọc và phân tích tiếng.
- Mỗi nhóm 4 em.
- Các nhóm thảo luận tìm thêm các tiếng có vần ây, uây.
- Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân.
Môn: Tập Đọc
Bài: SAU CƠN MƯA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần ây, uây: Học sinh tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng có vần ây, uây ngoài bài. Nói được câu chứa vần ây, uây.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trò chuyện về cơn mưa.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- Phương pháp: Đàm thoại.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
Đọc đoạn 1: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
Đọc đoạn 2: Đọc câu văn tả đàn gà sau trận mưa rào như thế nào?
Đọc toàn bài.
b. Luyện nói:
- Đề bài: Trò chuyện về cơn mưa.
- Giáo viên treo tranh phần luyện nói và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giáo viên chia nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên cho đọc theo mẫu.
- Giáo viên cho đại diện trình bày.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Nhắc học sinh về nhà đọc bài nhiều lần.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Cây Bàng.
Hát
- 2 - 3 Học sinh đọc.
- 2 - 3 Học sinh đọc.
- Học sinh trả lời.
- Mỗi nhóm 4 học sinh.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời.
- Đại diện lên trình bày.
Rút kinh nghiệm:
Phần bổ sung:
Tiết 3: Môn: Kể Chuyện
Bài: CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kĩ năng: Biết thể hiện giọng kể hào hùng, sôi nổi.
Thái độ: Giáo dục học sinh thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ.
- Giáo viên gọi học sinh lên đóng vai.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Con rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Kể chuyện
- Mục tiêu: Học sinh nghe nhớ nội dung câu chuyện.
- Phương pháp: Kể chuyện.
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện.
- Chú ý: Giọng diễn cảm, gây hấp dẫn.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn kể lại câu chuyện một cách mạch lạc.
Bức tranh 1:
- Giáo viên treo tranh và hỏi: Lạc Long Quân và Âu Cơ vốn sinh ra ở đâu?
- Âu Cơ sinh con có gì lạ?
- Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
Bức tranh 2:
- Gia đình hạnh phúc nhưng tâm trạng của Lạc Long Quân ra sao?
- Lạc Long Quân đã làm gì?
Bức tranh 3:
- Âu Cơ và các con ở lại ra sao?
- Nàng cùng các con làm gì?
Bức tranh 4:
- Vợ chồng Lạc Long Quân bàn nhau chuyện gì?
- Ai là Vua Hùng thứ nhất của nước ta?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện có hóa trang.
- Giáo viên và học sinh làm giám khảo.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
- Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại.
- Giáo viên hỏi:
Vì sao nhân dân gọi nhau là đồng bào?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cô chủ không biết quí tình bạn.
Hát
- 4 Học sinh kể phân vai.
- Bạn nậhn xét.
- Giáo viên cho 1 – 2 học sinh kể lại nội dung.
- 1 – 2 Học sinh kể lại.
- 1 – 2 Học sinh kể lại.
- 4 Học sinh thi kể, mỗi học sinh kể lại nội dung một bức tranh.
- Học sinh kể tiếp sức.
- Học sinh trả lời.
Rút kinh nghiệm:
Phần bổ sung:
-------------------------------------------------
Tiết 4: Môn: Toán
Bài 120: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng tr6n mặt đồng hồ. Xác định vị trí kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Kĩ năng: Bước đầu nhận biết các thời điểm sinh hoạt trong ngày.
Thái độ: Học sinh tính nhanh, chính xác và biết sắp xếp thời gian hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đồng hồ, SGK.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Thực hành.
3. Bài mới:
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học. Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài tập.
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Trong mỗi trường hợp kim dài chỉ vào số 12, còn kim ngắn chỉ đúng số giờ đã cho trong bài.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh làm.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- Học sinh làm bài và đổi bài cho nhau.
- Vẽ kim ngắn đúng với số giờ đã cho.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh nối các câu chỉ hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Rút kinh nghiệm:
Phần bổ sung:
---------------------------------------------------------
Tiết 5: Môn: Mỹ Thuật
Tên bài dạy: VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh tập quan sát thiên nhiên.
Kĩ năng: Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích.
Thái độ: Thêm yêu mến quê hương, đất nước mình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số tranh ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường…
Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Xem tranh.
3. Bài mới: Giới thiệu tranh.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh xem tranh.
- Phương pháp: Trực quan – Thực hành.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên.
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận thấy các hình ảnh trong các cảnh.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Phương pháp: Trực quan – Thực hành.
- Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ được tranh.
Các hình ảnh chính.
Vẽ hình chính trước.
Vẽ thêm những hình ảnh phụ.
- Tìm màu để vẽ.
Vẽ màu làm rõ phần chính.
Vẽ màu có thay đổi đậm nhạt.
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Học sinh thực hành vẽ.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên gợi ý học sinh làm được bài.
- Thể hiện được đặc điểm thiên nhiên.
- Sắp xếp vị trí các hình trong tranh cho hài hòa.
- Vẽ mạnh dạn, thoải mái.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét về:
Hình vẽ và cách sắp xếp.
Màu sắc và cách vẽ màu.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 32.
Hát
- Học sinh quan sát tranh ảnh.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh thực hành vẽ vào vở.
- Học sinh nhận xét bài vẽ của bạn.
Rút kinh nghiệm:
Phần bổ sung:
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- 05 giao an 1 tuan 31.doc